Blade Template trong Laravel (2)
Trong hướng dẫn này các bạn sẽ học về layout, kế thừa view, form và validate errror trong trong Blade template
Trong bài trước chúng ta đã học về cách hiển thị dữ liệu trong Blade template và triển khai code với Blade template trong Laravel 8. Ở hướng dẫn này chúng ta sẽ đi tìm hiểu về layout, kế thừa view, form và validate error trong Blade template.
Giờ chúng ta cùng đi tìm hiểu tiếp nhé.
Nhúng view trong Blade.
@include
Blade template cho phép bạn có thể include các view khác vào trong view hiện tại một cách đơn giản bằng việc sử dụng @include
directive. Lúc này ở các view được nhúng cũng có thể sử dụng được tất cả các biến có trong view hiện tại.
VD: Giả sử mình có 2 view với path và code như sau:
- resources/views/shared/notify.blade.php
Ví dụ
<div class="alert">{{ $alertMessage }}</div>
- resources/views/home.blade.php
Ví dụ
<h1>{{ $title }}</h1>
@include('shared.notify')
- routes/web.php
Ví dụ
use Illuminate\Support\Facades\Route;
Route::get('/', function () {
return view('home', ['title' => 'VZN.vn', 'alertMessage' => 'Chào mừng bạn đến với website hướng dẫn tự học lập trình']);
})->name('home');
Kết quả: Mình sẽ để ở dạng views-source
cho mọi người dễ xem.
Ở ví dụ trên trong view notify.blade.php
mình đã sử dụng biến $alertMessage
được truyền vào trong view home.blade.php
Trong trường hợp bạn muốn đưa thêm data vào trong view được include thì bạn có thể sử dụng cú pháp sau:
Ví dụ
@include('view.name', [$variableName => $data])
Trong đó:
$variableName
là tên biến chưa data bạn muốn truyền vào subviews.$data
là giá trị của$variableName
.
VD: Mình sẽ thêm alert type vào trong view notify.blade.php
.
- resources/views/shared/notify.blade.php
Ví dụ
<div class="alert {{ $alertType }}">{{ $alertMessage }}</div>
- resources/views/home.blade.php
Ví dụ
<h1>{{ $title }}</h1>
@include('shared.notify', ['alertType' => 'alert-warning'])
- routes/web.php
Ví dụ
use Illuminate\Support\Facades\Route;
Route::get('/', function () {
return view('home', ['title' => 'VZN.vn', 'alertMessage' => 'Chào mừng bạn đến với website hướng dẫn tự học lập trình']);
})->name('home');
Kết quả: Mình sẽ để ở dạng views-source cho mọi người dễ xem.
@includeIf
Trong blade template nếu bạn @include
một view không tồn tại thì Laravel sẽ throw ra một error. Nếu bạn muốn bỏ qua exception đó thì bạn có thể dùng @includeIf
. Directive này sẽ check nếu như view tồn tại thì mới thực thi việc include view.
Còn cách sử dụng thì tương tự như đối với @include
.
VD: resources/views/home.blade.php
Ví dụ
<h1>{{ $title }}</h1>
@includeIf('shared.notify', ['alertType' => 'alert-warning'])
@includeWhen
Trong một số trường hợp bạn muốn kiểm tra điều kiện trước khi nhúng view thì bạn có thể sử dụng @includeWhen
với cú pháp:
Trong đó: $boolean
trả về true
thì view sẽ được include và ngược lại false
thì view sẽ không được include.
@includeUnless
Đây là directive phủ định của @includeWhen
. Nghĩa là $boolean
trả về true
thì view sẽ không được include và ngược lại false
thì view sẽ được include.
Cú pháp:
@includeFirst
Directive này cho phép chúng ta truyền vào một list view. Và nó sẽ kiểm tra xem nếu view nào tồn tại đầu tiên trong list thì nó sẽ nhúng view đó. Các view phía sau sẽ không được nhúng nữa.
Cú pháp:
Nhúng view trong vòng lặp.
Bạn cũng có thể nhúng view qua mỗi lần lặp một mảng hay một collection trong Blade template với directive @each
với cú pháp:
Trong đó:
view.name
là view bạn muốn nhúng vào view hiện tại.$array
là mảng, collection data bạn muốn lặp.item
là giá trị sẽ được assign qua mỗi lần lặp.view.empty
là view sẽ được nhúng khi$array
trống. Giá trị này có thể bỏ qua.
VD:
- resources/views/shared/post.blade.php
Ví dụ
<div class="post-item">
<h3>{{ $post['name'] }}</h3>
</div>
- resources/views/home.blade.php
Ví dụ
<h1>List Post</h1>
<div class="list-post">
@each('shared.post', $posts , 'post')
</div>
- routes/web.php
Ví dụ
use Illuminate\Support\Facades\Route;
Route::get('/', function () {
$posts = [
['name' => 'Post 1'],
['name' => 'Post 2'],
['name' => 'Post 3'],
['name' => 'Post 4'],
['name' => 'Post 5'],
];
return view('home', ['posts' => $posts]);
})->name('home');
Kết quả:
@once
Directive này cho phép chúng ta thực thi hành động bên trong nó một lần duy nhất khi render view. Ví dụ có 2 chỗ cùng nhúng một đoạn code nếu như sử dụng directive @once
thì các đoạn code phía sau once đầu tiên được thực sẽ không được thực thi nữa.
Ví dụ
@once
@push('scripts')
<script>
// Your custom JavaScript...
</script>
@endpush
@endonce
Xây dựng layout sử dụng component trong Blade.
Hầu hết các ứng dụng web hiện này đều phân chia bố cục theo các layout riêng rồi ghép chúng lại với nhau khi cần sử dụng đến. Làm như thế khiến cho code phần view sẽ dễ đọc hơn, dễ sửa chữa thay đổi hơn.
Trong Blade template, Laravel cũng hỗ trợ chúng ta xây dựng ra các component riêng rồi nhúng nó vào khi cần dùng một cách rất đơn giản.
Định nghĩa component trong Blade template.
Để khai báo một component cơ bản trong Laravel các bạn chỉ cần khai báo chúng ở trong path resources/views/components
VD: Mình sẽ khai báo component resources/views/components/todo.blade.php
.
Ví dụ
<html>
<head>
<title>{{ $title ?? 'Todo Manager' }}</title>
</head>
<body>
<h1>VZN.vn Todos</h1>
<hr/>
{{ $slot }}
</body>
</html>
Trong đó: $slot
là nơi sẽ hiện thị nội dung truyền vào component khi chúng được gọi ở view khác.
Gọi component trong Blade template
Sau khi đã khai báo được component, giờ nếu bạn muốn gọi chúng ở trong view thì có thể sử dụng cú pháp sau:
Cú pháp
<x-componentname>...</x-componentname>
// Hoặc
<x-componentname/>
Trong đó: componentname
là tên file component bạn muốn gọi.
VD: Mình sẽ gọi và render component todo.blade.php
ở trên.
- resources/views/home.blade.php
Ví dụ
<x-todo>
@foreach ($tasks as $task)
<h3>{{ $task['name'] }}</h3>
@endforeach
</x-todo>
- routes/web.php
Ví dụ
use Illuminate\Support\Facades\Route;
Route::get('/', function () {
$tasks = [
['name' => 'Task 1'],
['name' => 'Task 2'],
['name' => 'Task 3'],
['name' => 'Task 4'],
];
return view('home', ['tasks' => $tasks]);
})->name('home');
Kết quả:
Trong một số trường hợp bạn muốn truyền data vào cho $title
trong todo.blade.php thì bạn sử dụng cú pháp như sau:
Ví dụ
<x-slot name="VariableName">
Data
</x-slot>
Trong đó:
VariableName
là tên biến trong component bạn muốn truyền data vào.Data
là dữ liệu bạn muốn truyền vào.
VD: Mình sẽ bind title vào trong component todo.blade.php
ở trên.
- resources/views/home.blade.php
Ví dụ
<x-todo>
<x-slot name="title">
Custom Title
</x-slot>
@foreach ($tasks as $task)
<h3>{{ $task['name'] }}</h3>
@endforeach
</x-todo>
Kết quả:
Như các bạn đã thấy thì title đã được thay đổi.
Xây dựng layout sử dụng kế thừa trong Blade.
Ở trên chúng ta đã biết cách dựng layout với component trong Blade template rồi. Ngoài cách đó ra thì trong Blade template Laravel còn cho phép chúng ta dựng layout qua việc kế thừa các template nữa.
Định nghĩa layout
Để định nghĩa một layout trong blade các bạn có thể khai báo như bình thường.
Để cho dễ hiểu thì các bạn theo dõi ví dụ sau đây của mình rồi mình sẽ giải thích từng phần.
VD: Khai báo một layout trong resources/views/layouts/app.blade.php
Ví dụ
<html>
<head>
<title>App Name - @yield('title')</title>
</head>
<body>
@section('sidebar')
This is the master sidebar.
@show
<div class="container">
@yield('content')
</div>
</body>
</html>
Trong đó:
@yield
directive dùng để chỉ định section có name trong yield sẽ được hiển thị.@section
directive dùng để định nghĩa nội dung của một section.
Kế thừa layout
Sau khi đã tạo được layout rồi, để kế thừa một layout trong blade template các bạn sử dụng cú pháp:
Trong đó: view.name
là view mà bạn muốn kế thừa.
Như mình đã nói ở trên thì @section
sẽ chỉ định nội dung được hiển thị @yield
tương ứng trong layout.
Trong trường hợp nội dung truyền vào section là dữ liệu ngắn đơn giản thì bạn có thể sử dụng cú pháp:
Ví dụ
@section('name')
'Data Body'
@endsection
Trong đó:
name
là tên của section bạn muốn truyền vào layout cha.Data Body
là dữ liệu bạn muốn truyền vào trong section.
VD: Mình sẽ khai báo một view kế thừa layout ở ví dụ trên.
- resources/views/home.blade.php
Ví dụ
@extends('layouts.app')
@section('title', 'VZN.vn Page Title')
@section('sidebar')
@parent
<p>This is appended to the master sidebar.</p>
@endsection
@section('content')
<p>This is my body content.</p>
@endsection
Kết quả: (dưới dạng view-source)
Như các bạn cũng đã thấy thì đối với @section('sidebar')
mình có sử dụng directive @parent
. Directive này sẽ lấy ra nội dung của @section('sidebar')
trong layout cha. Nên text "This is the master sidebar.
" sẽ vẫn được hiển thị ra. Nếu bạn không muốn hiển thị nội dung section trong layout cha thì có thể bỏ @parent
directive đi.
Trong một vài trường hợp bạn muốn xác định giá trị mặc định sẽ hiển thị khi không có data truyền vào trong @yield
thì bạn có thể sử dụng cú pháp sau:
Ví dụ
@yield('name', 'Default content')
VD:
- resources/views/layouts/app.blade.php
Ví dụ
<html>
<head>
<title>App Name - @yield('title', 'VZN.vn')</title>
</head>
<body>
@section('sidebar')
This is the master sidebar.
@show
<div class="container">
@yield('content')
</div>
</body>
</html>
- resources/views/home.blade.php
Ví dụ
@extends('layouts.app')
@section('sidebar')
@parent
<p>This is appended to the master sidebar.</p>
@endsection
@section('content')
<p>This is my body content.</p>
@endsection
Kết quả: (dưới dạng view-source)
Như các bạn đã thấy thì @yield('title')
đã hiển thị giá trị là "VZN.vn
" khi mình không khai báo section ở trong view home.blade.php
Form trong Blade template.
Trong Blade template, Laravel cũng đã cung cấp sẵn cho chúng ta một số directive hộ trợ cho việc tạo ra các method, csrf token.
Để thêm một input field hidden chứa csrf_token
trong trong form các bạn có thể sử dụng directive @csrf
.
Ví dụ
<form method="POST" action="/profile">
@csrf
</form>
Kết quả: (dưới dạng view-source)
Ngoài ra bạn có thể sử dụng directive @method
để thêm một input hidden chứa method của form. Vì HTML form không thể tạo được method PUT
, PATCH
, DELETE
.
Ví dụ
<form action="/foo/bar" method="POST">
@method('PUT')
</form>
Kết quả: (dưới dạng view-source)
Hiển thị validate error message trong Blade template.
Bạn có thể sử dụng @error
directive để thực hiện việc hiển thị message lỗi của validation trả về (về validation mình sẽ nói ở các bài sau).
Ví dụ
<label for="title">Post Title</label>
<input id="title" type="text" class="@error('title') is-invalid @enderror">
@error('title')
<div class="alert alert-danger">{{ $message }}</div>
@enderror
Trong đó $message
là biến sẽ được assign data khi có error name là title.
Raw PHP.
Trong một số trường hợp bạn muốn sử dụng code PHP chứa logic code trong blade template bạn có thể sử dụng directive @php
với cú pháp như sau:
Ví dụ
@php(// code PHP here)
// hoặc
@php
// code PHP here.
@endphp
Ví dụ
@php
$message = "Tự học PHP";
@endphp
{{ $message }}