Tác dụng của hàm array_key_exists()
Hàm array_key_exists()kiểm tra xem khóa hoặc chỉ mục đã cho có tồn tại trong mảng hay không.
Bảng sau đây tóm tắt các chi tiết kỹ thuật của hàm này.
| Giá trị trả về: | Trả TRUEvề thành công hoặc FALSEthất bại. |
|---|---|
| Phiên bản: | PHP 4.0.7+ |
cú pháp
Cú pháp cơ bản của hàm array_key_exists() được đưa ra với:
Ví dụ sau đây cho thấy hàm array_key_exists() đang hoạt động.
Ví dụ
<?php
// Sample array
$lang = array("en"=>"English", "fr"=>"French", "ar"=>"Arabic");
// Test if key exists in the array
if(array_key_exists("fr", $lang)){
echo "Key exists!";
} else{
echo "Key does not exist!";
}
?>
Thông số
Hàm array_key_exists()chấp nhận các tham số sau.
| Tham số | Sự miêu tả |
|---|---|
| chìa khóa | Yêu cầu. Chỉ định khóa để kiểm tra. |
| mảng | Yêu cầu. Chỉ định mảng mục tiêu trong đó khóa sẽ được kiểm tra. |
Lưu ý: Hàm array_key_exists()sẽ chỉ tìm kiếm các khóa trong chiều thứ nhất. Các khóa lồng nhau trong mảng nhiều chiều sẽ không được tìm kiếm.
Mẹo: Trong phiên bản PHP 4.0.6 trở về trước,hàm array_key_exists() này được gọi là key_exists(). The key_exists()vẫn được sử dụng làm bí danh cho hàm array_key_exists().
Thêm ví dụ
Dưới đây là một số ví dụ khác cho thấy hàm array_key_exists() cơ bản hoạt động như thế nào:
Hàm này cũng có thể được sử dụng để kiểm tra xem một chỉ mục có tồn tại trong một mảng hay không, như sau:
Ví dụ
<?php
// Sample array
$cities = array("London", "Paris", "New York");
// Test if key exists in the array
if(array_key_exists(0, $cities)){
echo "Key exists!";
} else{
echo "Key does not exist!";
}
?>
Mẹo: Trong một mảng được lập chỉ mục hoặc mảng số, các chỉ mục được gán tự động (bắt đầu bằng 0 và tăng thêm 1 cho mỗi giá trị) và các giá trị có thể là bất kỳ loại dữ liệu nào.