Các thì trong tiếng Anh
Mệnh đề và cụm từ
Từ loại tiếng Anh
Bổ sung
Mẫu câu
Các từ dễ nhầm lẫn
Quảng cáo

Các loại câu ước

Học cách sử dụng các mệnh đề sau các loại câu ước Wish và If Only trong tiếng Anh

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách sử dụng các loại mệnh đề theo sau wish if onlynhé, đây là loại mệnh đề được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hằng ngày vàcác kỳ thi quan trọng.

Những mệnh đề sau Wish (ước gì, mong) if only (ước gì, giá mà) được xem như là mệnh đề danh từ (noun clause) thường được dùng để diễn tả một điều ao ước nào đó hoặc một điều không có thật.

Có 3 loại mệnh đề sauwishvàif only dùng để chỉ sự ao ước đó là: Ao ước ở tương lai, ao ước ở hiện tại và ao ước ở quá khứ. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu kĩ những loại mệnh đề này ngay dưới đây nhé.

1. Ao ước ở tương lai (Future wish)

Đây là loại câu ước dùng để diễn tả mong ước môt sự vật, sư việc gì đó xảy ra hoặc mong muốn người nào đó làm việc gì đó tốt đẹp hơn trong tương lai.

Khẳng định:

S+ wish(es) + S + would + V (bare-infinitive)

Phủ định:

S + wish(es) + S + wouldn’t + V (bare-infinitive)
IF ONLY + S + would/ could + V (bare-infinitive)

Nếu chủ ngữ làngôi thứ 3 số ít thì dùngwishes (he wishes, the boy wishes, the girl wishes, ...)và ngôi thứ nhất và ngôi thứ 2 và ngôi thứ 3 số nhiều thì dùngwish (they wish, we wish, i wish, many people wish, ...)

Ví dụ:

I wish theywould stoptalking
Ước gì họ dừng nói chuyện

He wishes hewould not havean exam tomorrow
Cậu ấy ước gì ngày mai cậu ấy không phải thi

If only I would have a new house next month
Ước gì tháng tới tôi có môt căn nhà mới

I wish you would stop smoking
Tôi mong anh bỏ thuốc lá

Lưu ý:

Thông thường một mệnh đề sẽ có 2 chủ ngữ, đối với mệnh đề sau wish nếu chủ ngữ giống nhathì chúng ta dùng cấu trúc ... wish ... could chứ khôngdùng ...wish ... would.

Ví dụ:

I wish I could go back home next week
Ước gì tuần tới tôi có thể trở về nhà
Trong câu này chúng ta không thể dùng I wish I would mà chì dùng được I wish I could vì 2 chủ ngữ đều là I

2. Ao ước ở hiện tại (Present wish)

Là loại câu ước dùng để diễn tả những mong ước về một sự vật, sự việc không có thật ở hiện tại hoặc không thể thực hiên được ở hiện tại.

Khẳng định:

S + wish(es) + S + V2/-ed + O

Phủ định:

S + wish(es) + S + didn’t + V1
IF ONLY + S+ V (simple past)

Đối với câu ước ở hiện tại thì động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở Thì quá khứ đơnvà động từ tobe được chia thành were thay thế cho was với tất cả các chủ ngữ.

Ví dụ:

I wish Iwererich (but I’m poor now)
Ước gì tôi giàu có (nhưng bây giờ tôi nghèo)

If onlyhe was/ were here (but he isn’t here)
Ước gì có anh ấy ở đây (nhưng anh ấy không có ở đây)

He wish that hedidn’t have to dohomework now( but hehave to do)
Anh ấy ước rằng bây giờ anhấy không phải làm bài tập về nhà (nhưng anh ấy phải làm)

Lưu ý:

Với những câu dùng để diễn đạt mong ước ở hiện tại thì chúng ta không nên dùng would mà nên dùng could.

Ví dụ:

I can’t speak French. I wish I could speak French
Tôi không thể nói tiếng Pháp. Tôi ước tôi có thể nói tiếng Pháp
Trong câu này thì ta nên cùng "i wish i could" chứ không dùng "i wish i would"

3. Ao ước ở quá khứ (Past wish)

Là loại câu ước dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ hay diễn đạt sự hối tiếc về một điều gì đó đã không xảy ra trong quá khứ.

Khẳng định:

S + wish(es) + S + had + V3/-ed

Phủ định:

S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed
IF ONLY + S + V ( P2)
S + WISH + S + COULD HAVE + P2
IF ONLY+ S + COULD HAVE + P2

Với loại câu ước này, động từ ở mệnh đề sau wish được chia ở Thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:

I wish I hadn’t failed my exam last year (but I failed my exam last year)
Giá như năm ngoái tôi đã không thi rớt( nhưng năm ngoái tôi đã thi rớt )

He wish he had had enough money to buy the car (but he didn’t have enough money to buy it)
Anh ấyước anh ta đãcóđủ tiền để mua xe hơi (nhưng anh ấy đã không có đủ tiền để mua nó

If only I had gone by plane (I didn’t go by plane)
Giá như tôi đã đi bằng máy bay ( tôi đã không đi bằng máy bay)

Chúng ta có thể dùng could have + past participle để diễn tả mong ước về quá khứ.

Ví dụ:

She wishescould have been there (but she couldn't be there)
Cô ấy ước có mặt ở đó (nhưng cô ấy không có mặt ở đó)

Trên đây là những chia sẻ về các kiến thức liên quan đến mệnh đề với “wish” và “if only”. Hi vọng những chia sẻ bổ ích trên sẽ giúp các bạn nắmrõ hơn về cách sử dụng các loai mệnh đề này. Chúc các bạn tập tốt nhé.

Bài viết này đã giúp ích cho bạn?

Advertisements