Trạng từ
Giúp các bạn tổng hợp các kiến thức cần thiết về trạng từ (Adverb) trong tiếng Anh
Trong bài viết này, mình sẽ chia sẻ đến các bạn những kiến thức tổng hợp nhất về trạng từ, từ vị trí, chức năng, cách dùng cho đến dấu hiệu nhận biết tính từ giúp các bạn có thể sử dụng chúng để giao tiếp và làm bài tập ngữ pháp tiếng Anh một cách dễ dàng hơn nhé.
I/ Trạng từ là gì?
Trạng từ hay còn gọi là phó từ trong tiếng Anh gọi là adverb (viết tắt là adv). Đâylà những từ dùng để diễn tả tính cách, đặc tính, mức độ,.. của con người, sự vật hay sự việc nào đó. Trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả một câu.
Cấu trúc thường gặpcủa trạng từ là:
Ví dụ:
She speaks Englishclearly
Cô ấy nói tiếng Anh một cách rõ ràng
Trong câu này trạng từ “clearly” bổ nghĩa cho động từ “speaks”.
She isextremelyinterested
Cô ấy cực kỳ thú vị
Trong câu này trạng từ “extremely” bổ nghĩa cho tính từ “interested”.
Trạng từ có 3 hình thức, đó là:
Từ đơn
Ví dụ:
Very - rất
Too - cũng
Then - rồi, thì
Từ kép
Ví dụ:
Sometimes - thỉnh thoảng
Everywhere – mọi nơi
Trạng từ có thể là tính từ thêm đuôi- ly
Ví dụ:
Really– thật sự
Clearly- rõ ràng
Slowly- chậm chạp
II. Phân loại trạng từ
Trạng từ là từ loạithường rất hay gặp trong tiếng Anh vàgây rất nhiều khó khăn cho người học vì được phân chia thànhrất nhiều loại.Để hiểu rõ hơn về tất cả các loại trạng từ, chúng tôi sẽ chia sẻ đến bạn những loại trạng từ thường gặp nhất ngay dưới đây.
1. Trạng từ chỉ thời gian ( Adverbs of time)
Là những từ dùng để diễn tả thời gian thực hiện một hành động nào đó. Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu hoặc đầu câu.
Những trạng từ này thường đươcjdùng để trả lời cho câu hỏi có từ để hỏi là WHEN (khi nào)
Ví dụ:
Now – bây giờ
Tomorrow – ngày mai
Yesterday - hôm qua
Next week – Tuần tới
Last Sunday – chủ nhật trước
Immediately – ngay lập tức
I want to back home now
Tôi muốn về nhà ngay bây giờ
He came yesterday
Cậu ấy đã đến vào ngày hôm qua
2. Trạng từ chỉ nơi chốn (Adverbs of place)
Là những từ dùng để diễn tả hành động được diễn ra ở đâu, nơi nào hoặc các sự vật, sự việcở vị trí xa, gần như thế nào.
Những trạng từ này thường đươc dùng để trả lời cho câu hỏi có từ để hỏi là WHERE (ở đâu)
Ví dụ:
Here - ở đây
There - ở đó
Below – bên dưới
Away – đi xa
Through – xuyên qua
Above – bên trên
Along – dọc theo
Around – xung quanh
I am standing here
Tôi đang đứng đây
3. Trạng từ chỉ cách thức (Adverbs of manner)
Là những từ dùng để diễn tả một hành động được thực hiện như thế nào (tốt, tồi tệ, nhanh chóng, chậm chạp, ...). Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc tân ngữ.
Những trạng từ này thường đươc dùng để trả lời cho câu hỏi có từ để hỏi là HOW (như thế nào)
Ví dụ:
Fast – nhanh chóng
Quickly – nhanh chóng
Badly- tồi tệ
Well – tốt
Hardly – chăm chỉ
Nam speaks English well
Nam nói tiếng Anh tốt
She works hardly
Cô ây làm việc chăm chỉ
4. Trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of frequency)
Là những từ dùng để diễn tả mức độ hoạt động của một sự vật, sựviệc nào đó có thường xuyên hay không. Vị trí của trạng từ chỉ tần suất thường đứng sau động từ tobe hoặc trước động từ chính.
Trạng từ chỉ tần suất thường đươc dùng để trả lời cho câu hỏi có từ để hỏi là HOW OFTEN (bao lâu)
Ví dụ:
Always - luôn luôn
Often - thường thường
Usually - thường
Never- không bao giờ
Sometimes- thỉnh thoảng
Seldom - hiếm khi
I usuallydo my homework well
Tôi thườnglàm bài tập về nhà tốt
Lan is always on time
Lan luôn luôn đúng giờ
5. Trạng từ chỉ mức độ (Adverbs of grade)
Là những từ dùng để diễn tả hoạt động của sự vật, sự việc diễn ra ở mức độ nào đó. Vị trí của trạng từ chỉ mức độ thường đứng trước tính từ hoặc một trạng từ khác.
Ví dụ:
too - quá
nearly – gần như
absolutely - tuyệt đối
completely - hoàn toàn
extremely -vô cùng
perfectly - hoàn toàn
6. Trạng từ chỉ số lượng (Adverbs of quanlity)
Là những từ dùng để diễn tả số lượng sự vật, sự việc (ít, nhiều, một lần, hai lần, ...).
Ví dụ:
Once - một lần
Twice - hai lần
Little - một ít
Few - một vài
7. Trạng từ nghi vấn (Adverbs of question)
Là những từ dùng để đặt câu hỏi như where (ở đâu) , when (khi nào), how(như thế nào), why(tại sao), what (cái gì).
Ví dụ:
How did you come here?
Bạn đến đây bằng cách nào?
Why didn't you go to cinema yesterday?
Tại sao hôm qua bạn không đến rạp chiếu phim
8.Trạng từ liên hệ ( Adverbs of relation)
Là những từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Trạng từ liên hệdiễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why).
Ví dụ:
I remember the day when I met her first time
Tôi nhớ ngày mà tôi gặp cô ấy lần đầu tiên
III. Vị trí và chức năng của của trạng từ trong câu
Cũng giống như danh từ hay tính từ, trạng từ cũngcó rất nhiều vị trí và chức năng trong câu.Tùy thuộc vào từng chức năng mà vị trí trạng từ sẽ khác nhau. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn.
1/ Trạng từ bổ nghĩa cho động từ
Khi trạng từ có chức năng bổ nghĩacho động từ thì trạng từcó thể đứng ở nhiều vị trí khác nhautrong câu.
TH1: Trạng từ đứng sau động từ, nếu trong câu có tân ngữ thì trạng từ sẽ đứng sau tân ngữ
Ví dụ:
She speaks English fluently
Cô ấy nói tiếng Anh lưu loát
Câu này trạng từ "fluently" sẽ bổ nghĩa cho động từ "speaks"
She used to live there
Cô ấy thường sống ở đó
Trạng từ "there" bổ nghĩa cho động tử "live"
TH2: Trạng từ đứng trước động từvà nếu động từ có trợ động từ thì đứng giữa động từ và trợ động từ.
Ví dụ:
She always brushes her teeth every morning
Cô ấy luôn luôn đánh răng vào mỗi buổi sáng
Trạng từ "alway" đứng trước động từ "brushes"
Ineverget up at 4am
Tôi không bao giờthức dậy vào 6 giờ sáng
Trạng từ "never" đứng trước động từ "get up"
TH3: Trạng từ đứng trước chủ ngữ.
Ví dụ:
Sometimes, I go to school late
Thỉnh thoảng tôi đi học muộn
Unfortunately, she was sick
Không may cô ấy bị ốm
2/ Trạng từ bổ nghĩa cho các từ loại khác
Trạng từ còn có chức năng bổ nghĩa cho các từ loại khác như tính từ, đại từ, cum danh từ, cụm tính từvà vị trí mà nó đứngthường đứng trước cáctừ mà nó bổ nghĩa.
TH1:Trạng từ bổ nghĩa cho tínhtừ
Ví dụ:
He runs very fast
Cậu ấy chạy rất nhanh
Trong câu này trạng từ "very" sẽ bổ nghĩa cho tính từ "fast"
TH2: Trạng từ bổ nghĩa cho trạng từ
Ví dụ:
She dances too badly
Cô ấy nhảy quá tệ
Trong câu này trạng từ "too" bổ nghĩa cho trạng từ "badly"
The French speaks too quickly
Người Pháp nói quá nhanh
Trong câu này trạng từ "too" bổ nghĩa cho trạng từ "quickly"
TH3: Trạng từ bổ nghĩa cả câu
Ví dụ:
Sometimes, i play the piano
Thỉnh thoảng tôi chơi đàn piano
Ở đây trạng từ "sometimes" sẽ bổ nghĩa cho cả câu "i play the piano"
Last summer, I came back my country.
Mùa hè trước, tôi đã trở về đất nước của tôi
Trạng từ "last summer" sẽ bổ nghĩa cho cả câu "I came back my country"
TH4: Trạng từ bổ nghĩa cho đại từ
Ví dụ:
Only she can do it
Chỉ mình cô ấy cóthể làm được
Trạng từ "only" bổ nghĩa cho đại từ "she"
V. Dấu hiệu nhận biết trạng từ
Nếu không tìm hiểu kĩ về tính từ và trạng từ bạn rất dễ nhầm lần giữa hai từ loại này. Dưới đây chúng tôi sẽ đưa ra một vài dấu hiệu để nhận biết trạng từ cho bạn nhé.
Dấu hiệu dễ nhận biết trạng từ nhất đó là hầu hết các trạng từ đều là tính từ thêm đuôi -ly
Cấu trúc : Adj+ ly= Adv
Ví dụ:
Slow -chậm chạp->Slowly -một cách chậm chạp
Careful -cẩn thận->Carefully -một cách cẩn thận
Quick - nhanh ->quickly - một cách nhanh chóng
Easy - dễ dàng - >easily - một cách dễ dàng
Lưu ý:Tuy nhiên, không phải tất cả các từ có đuôi -ly đều là trạng từđó là những từ sau:friendly (thân thiện), ugly (xấu xí), homely (giản dị)
Có một vài trạng từ không có đuôi -ly như là:some (một vài), very (rất), well (tốt), often (thường xuyên), never (không bao giờ)
Và một vài trạng từ có dạng thức giống tính từ đó là:early (sớm), fast (nhanh), hard (khó), low (thấp), high (cao), straight (thẳng)