Các thì trong tiếng Anh
Mệnh đề và cụm từ
Từ loại tiếng Anh
Bổ sung
Mẫu câu
Các từ dễ nhầm lẫn
Quảng cáo

Câu trần thuật

Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về câu trần thuật (Declarative sentences) trong tiếng Anh, cấu trúc của nó như thế nào, cách sử dụng ra sao

Câu trần thuật (Declarative sentences) trong tiếng Anh là 1 loại câu phổ biến và quan trọng nhất trong tiếng Anh.

I. Câu trần thuật là gì?

Câu trần thuật (declarative sentence) hay còn gọi là câu kể là loai câu dùng để truyền đạt thông tin về một sự việcnào đó cho người khác biết. Hay nói đơn giản hơncâu trần thuât là câu dùngđể thuật lại một thông tin, một sự việc hay một hiện tượng nào đó.Câu tường thuật thường kết thúc bằng dấu chấm (.) câu.

Ví dụ:

He speaks English very well
Anh ấy nói tiếng Anh rất giói
Đây là câu trần thuật dùng để truyền đạt cho người nghe biết là anh ấy nói tiếng Anh rất giỏi

I have been to Singapore before
Trước đây tôi đã từng đến Sing-ga-po
Đây cũng là câu trần thuật để nói cho mọi người biết thông tin là trước đây tôi đã từng đi đến Sing-ga-po

Câu trần thuật được chia thành 2 dạng: Câu đơn (simple) và câu phức (compound)

Câu trần thuật dạng câu đơn là câu mà trong một câu chỉ có một mệnh đề độc lập.

Ví dụ:

I will buy this car
Tôi sẽ mua chiếc xe này

Câu trần thuật dạng câu phức là câu mà trong câu có từ hai mệnh đềtrở lên và được liên kết với nhau bằng dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy.

Ví dụ:

I want to go buy this car, but I don’t have enough money to buy it
Tôi muốn mua chiếc xe này nhưng tôi không đủ tiền để mua nó

II. Cấu trúc câu trần thuật

Cấu trúc câu trần thuật được chia thành 2 dạng đólà dạng khẳng định (positive) và dạng phủ định (negative). Chúng ta sẽ đi tìm hiểu 2 dạng câu này dưới đây nhé.

1. Câu trần thuât dạng khẳng định

Câu trần thuât dạng khẳng định là câu nói về một điều gì đó xảy ra mang ý nghĩa khẳng định. Đây là dạng câu chúng ta gặp thường xuyên nhất.

Loại câu nàycó công thức như sau:

Subject (chủ ngữ) + verb (động từ) + O (object)

Trong đó: chủ ngữ là chủ thể thực hiện hành động, động từ là hành động diễn ra.

Ví dụ:

I will do to bedafter 10pm
Tôi sẽ đi ngủsau 10 giờ tối

It's hot today
Hôm nay trời nóng

She will go to bookstoretomorrow
Cô ấy sẽ đến nhà sáchvvào ngày mai

I think that I should’ve told you
Tôi nghĩ rằng lẽ ra tôi nên nói với bạn

2. Câu trần thuật dạng phủ định

Câu trần thuật dạng phủ định là câu mang ý nghĩa phủ định về những sự vật, sự việc, hiện tượng…đang được kểđến. Hay nói cách khác câu phủ định là loại câudùng để phủ định sự việc nào đó khôngdiễn ra.

Công thức câu trần thuật dang phủ định là:

S + trợ động từ + not + V + O

Để chuyển từ câu trần thuật khẳng định sang câu trần thuật phủ định tasử dụng “not” đứngsau trợ động từ hay động từ "tobe". Tuy nhiên, cách thêm "not" cũng cần đúng theo những trường hợpsau:

TH1: Câu trần thuât ở thì hiện tại đơn

Đối với thìhiện tại đơn tathêm "not" vào sau trợ động từ "do/does" và nhớ chuyển động từ về lại dạng nguyên mẫu.

TH2: Câu trần thuât ở thì quá khứ đơn

Nếu động từ ở thì quá khứ đơn thì ta thêm "not" vào sau trợ động từ "did" và nhớ chuyển động từ về lại dạng nguyên mẫu.

TH3: Câu trần thuât ở các thì còn lại

Với các thì còn lại ta chỉ cần thêm "not" vào sau trợ động từ.

TH4: Câu trần thuật có động từ khiếm khuyết (can, could, should, may, might,…)

Trường hợp này tathêm "not" trực tiếp vào sau động từ khiếm khuyết đó.

Ví dụ:

I’m not like football
Tôi không thích bóng đá

She cann't play the guitar
Cô ấy không thểchơi đàn ghi-ta

I haven't been to Singapore before
Tôi chưa từng đến Sing-ga-po trước đây

It isn'ta nice day today
Hôm này là một ngày không được tốt

Có một số câu trần thuật ở dạng phủ định nhưng không có "not" vì nghĩa của từ sử dụng trong câu đó mang nghĩa phủ địnhnhư:

  • Hardly,barely,scarcely, almost nothing, almost not at all:gần như không
  • Hardly ever, seldom, rarely, almost never:gần như không bao giờ

Ví dụ:

She barely remembers all member in my class
Cô ấy gần như không thể nhớ tất cả thành viên trong lớp tôi

He hardly ever plays football
Anh ấygần như không bao giờ chơi bóng đá

My mothercan hardly hear me
Me của tôihầu như không nghe thấy tôi

Ngoài ra, còn có câu trần thuật dạng phủ định nhưng không sử dụng "not"mà sử dụng “no” + danh từ (nouns)

There is no milk left
Không còn lại chút sữanào

Bài viết này đã giúp ích cho bạn?

Advertisements