Các thì trong tiếng Anh
Mệnh đề và cụm từ
Từ loại tiếng Anh
Bổ sung
Mẫu câu
Các từ dễ nhầm lẫn
Quảng cáo

Mệnh đề danh từ

Bài viết này chúng ta sẽ đi tìm hiểu về Mệnh đề danh từ trong tiếng Anh là gì và Chức năng của mệnh đề danh từ trong tiếng Anh.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về mệnh đề danh từ trong tiếng Anh, chức năng và cách sử dụng của mệnh đề danh từ. Đây là một phần rất quan trọng khi các bạn giao tiếp và làm các bài tập về tiếng Anh.

Trước tiên chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về mệnh đề danh từ là gì nhé.

I. Mệnh đề danh từ (Noun clause) là gì?

Mệnh đề danh từ trong tiếng Anh là mệnh đề thường được bắt đầu bằng các từ để hỏi như "where", "what", "how", "why", "when", "who", "whose",... và các từ "that" (việc....rẳng), "if/ whether" (liệu rằng có hay không). Mệnh đề danh từ có chức năng như một danh từ đó là: làm chủ ngữ, làm tân ngữ, làm bổ ngữ và làm tân ngữcho giới từ trong câu.

Công thức:

That/ If/ whether/ Từ để hỏi + S + V …

Ví dụ:

What he have said makes his mother sad
Việc anh ấy vừa làm khiến mẹ anh ấy buồn

I know that “Life is beautiul” is an interesting book
Tôi biết rằng " Cuộc sống tươi đẹp" là một quyển sách thú vị

Where he was going is not important to me
Anh ấy đi đâu không quan trọng với tôi

Lưuý:

Trong câu nếu ta sử dụng“whether”ta có thể thêm“or not

Ví dụ:

I don’t knowwhether he loves me
=I don’t knowwhether he loves me or not
Tôi không biết rằng anh ấy có yêu tôi hay không

That” và “what”có nghĩa tương đương nhau nhưng nều động từ trong mệnh đề danh từ là nội động từ(là động từ dùng để diễn tả hành động thực hiện của người nói,những hành động này không tác động đến bất kỳ đối tượng nào) ta nên sử dụng"what" còn là ngoại động từ (là động từ diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên một người hay một vật nào đó) ta dùng "that".

Ví dụ:

She doesn’t remember what happened at the accident.
Cô ấy không nhớ những gì đã xảy ra tại cuộc tai nạn
Trong câu này mệnh đề danh từ cónội động từ là "remember"nên ta sử dụng "what"

I know that hehas talked to Hoa
Tôi biết rằng anh ấy đã nói chuyện với Hoa
Trong câu này mệnh đề danh từ có ngoại động từ nên ta sử dụng "what"

"If" và "whether" cũng có nghĩa như nhau và có thể dùng thay thế cho nhau. Tuy nhiên, cũng giống "what" và "that", đối vớiđộng từ trong mệnh đề danh từ là nội động từchúng ta nên dùng "whether" còn ngoại động từta nên dùng "if".

II. Chức năngvà vị trí của mệnh đề danh từ

Mệnh đềdanh từ có rất nhiều chức năngkhác nhau. Tùy thuộc vào từng chức năngmà vị trí của mệnh đề danh từ cũng thay đổi.Chúng ta cùng tìm hiểu kĩ hơn về chức năng và vị trí của mệnh đề danh từngay dưới đây nhé.

1. Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ trong câu

Đây là chức năng thường gặp nhất của mệnh đề danh từ. Các mệnh đề danh từcó chức nănglàm chủ ngữ thường được thành lập với công thức như sau:

That/ Whether/Từ để hỏi … + S + V1 + (O) + V2 + …

Vị trí của mệnh đề danh từ trong trường hợpnày là đứng đầu câu làm chủ ngữ cho động từ sau nó.

Ví dụ:

Why we can’t make decisionis many different ideas?
Tại sao chúng ta không thể đưa ra quyết định với nhiều ý tưởng khác nhau?

That she goes back her hometownsurprises me
Việc cô ấy trở về quêlàm tôi ngạc nhiên

What he leftis not our concern
Lý do anh ấy bỏ đi không phải là mối bận tâm của chúng tôi

Lưu ý:

Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ thì động từ theo sau nó phải luôn chia ở ngôi 3 số ít.

2. Mệnh đề danh từlàm tân ngữ sau động từ

Mệnh đề danh từ được dùng làm tân ngữ đểbổ ngữ sau động từ có công thức như sau:

S1 + V1 + what/ where/ when/ why/ that……+ S2 + V2

Vị trí: Đứng sau động từ làm tân ngữ cho động từ đó

Ví dụ:

I don’t know what he wants
Tôi không biết anhta muốn gì

Can you show me where they are now?
Bạn có thể cho tôi biết giờ này họ đang ở đâu không?

3. Mệnh đề danh từ làm tân ngữ sau giới từ

Mệnh đề danh từ có chức năng làm tân ngữ để bổ nghĩa cho giới từcó công thức như sau:

S 1+ V1/be + adj+ preposition + where/ what/ when/ why/ that….+ S2 + V2

Vị trí: Đứng sau giới từ làm tân ngữ

Ví dụ:

Don’t give up what you want to do
Đừng từ bỏ những gì mà bạn muốn làm

She is afraid of what she says
Cô ấy sợ những gì cô ấy nói

Her decision depends on what her dadwants.
Quyết định của cô ấy phụ thuộc vào những gì bốcô ấy muốn

4. Mệnh đề danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ

Mệnh đề danh từ đóng vai trò bổ nghĩa cho chủ ngữ có công thức như sau:

S1 + tobe+ what/ where/ when/ why/ that….+ S2+ V

Vị trí: Đứng sau tobehoặc động từ nối để bổ nghĩa cho chủ ngữ trong câu.

Ví dụ:

Happiness is when I have you
Hạnh phúc là khi tôi có bạn

The problem is whereyou arenow?
Vấn đề là bây giờ bạn đang ở đâu?

5. Mệnh đề danh từ bổ nghĩa cho tính từ

Mệnh đề danh từ có vai trò bổ nghĩa cho tính từ có công thức như sau:

S1 + to be + Adj + That/ if … + S2 + V …

Vị trí: Đứng sau tính từ bổ nghĩa cho tính từ

Ví dụ:

I’m happy that you don’t forget me
Tôi hạnh phúc vì bạn không quên tôi

What makes me happy isthat you pass your exam
Điều làm tôi vui là bạn đã vượt qua kì thi

III. Cách thành lập mệnh đề danh từ

Có 3trường hợpthành lập mệnh đề danh từ thường gặp dưới đây.

TH1: Chuyển câu trần thuật sang mệnh đề danh từ

Khi chuyển câu trần thuật sang mệnh đề danh từ, ta thêm "that"

Ví dụ:

She asked me “I like dog”
Cô ấy nói với tôi, tôi thích chó
Khi chuyển sang mệnh đề danh từ ta chỉ cần thêm "that", như sau
-> She asked me that she liked dog
Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy thích chó

TH2: Khi câu hỏi Yes/No chuyển sang mệnh đề danh từ

Nếu là câu hỏi "Yes/ No" thì khi chuyển sang mệnh đề danh từ, ta dùng "if" hoặc "whether", khi đó câu hỏi sẽ bỏ đi trợ động từ và động từ chính được chia theo thì.

Ví dụ:

“Does Namunderstand music?” She asked
Cô ấyhỏi “Namcó am hiểu âm nhạc không?”
Khi chuyển từ câu hỏi“Does Namunderstand music?" thành mệnh đề danh từ ta thêm if/whether, bỏ đi trợ động từ "does" và chuyển động từ understand theo thì quá khứ đơn, như sau:

->She asked if/whether Namunderstood music.
Cô ấyhỏi liệu rằng Namcó am hiểu âm nhạc không

TH3: Khi chuyển câu hỏi có từ để hỏi sang câu trần thuật

Nếu câu hỏi có từ để hỏi thì ta chỉ cần chuyển mệnh đề sau từ để hỏi thành câu trần thuật là sẽ thành lập được một mệnh đề danh từ.

Ví dụ:

He asked her“What is your name?”
Anh ấyhỏi cô ấy“Tên côlà gì?”
Khi thành lập mệnh đề danh từ ta chuyển mệnh đề sau từ để hỏi thành câu trần thuật, như sau:
->He asked herwhat hername was
Anh ấyhỏi cô ấytên của cô ấylà gì

IV. Mệnh đề danh từ rút gọn

Trong một số câu,mệnh đề danh từ tương đối dài gây ra sựdài dòng, rắc trốitrong câu. Vì vậy, chúng ta cóthể rút gọn tạo cho câu ngắn gọn hơn, dễ hiểu và vẫn đảm bảo đúng ngữ nghĩa.

Mệnh đề danh từcó thể được rút gọn nếu đáp ứng được 2 trường hợp sau:

TH1: Mệnh đề danh từ đứng ở vị trí tân ngữ

Ví dụ:

My doctor told mewhy I should not eatice cream?
Rút gọn ->My doctor told mewhy not to eatice cream?
Bác sĩ nói cho tôi lý do không nên ăn kem

TH2: Mệnh đề danh từ và mệnh đề chính có chung chủ ngữ

Đối với trường hợp này, mệnh đề danh từ có thể đươc rút gọn theo công thức như sau:

S + V +what/ where/ when… + to + V

Ví dụ:

I don’t think where I travel is Hoi An
Rút gọn -> I don’t think where to travel is Hoi An
Tôi không nghĩ nơi mình đi du lịch là Hội An

She doesn’t know whether she will continue or stop
Rút gọn ->She doesn’t know whether to continue or stop
Cô ấy không biết là nên tiếp tục hay dừng lại

Bài viết này đã giúp ích cho bạn?

Advertisements