Các thì trong tiếng Anh
Mệnh đề và cụm từ
Từ loại tiếng Anh
Bổ sung
Mẫu câu
Các từ dễ nhầm lẫn
Quảng cáo

So sánh HTĐ và HTTD

So sánh thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn xem chúng khác nhau như thế nào trong khi sử dụng tiếng Anh

Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi tìm hiểu xem Thì hiện tại đơnThì hiện tại tiếp diễnkhác nhau như thế nào? Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn thường khiến nhiều bạn lẫn lộn, không biết chúng khác nhau cái gì trong cấu trúc và ý nghĩa. Vì vậy, chúng ta cùng xem lại kiến thức về thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn nhé. Các bạn cần nắm chắc cấu tạo, chức năng của 2 thì này để làm nền tảng cho những phần tiếp theo.

I . Về cấu trúc thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc của hai thì đều có 3 thể chính là thể khẳng định, phủ định và nghi vấn.

1.Thì hiện tại đơn

Khẳng định: S + V(s/es)

Ví dụ:

He plays tennis
(Anh ấy chơi tennis)

Phủ định: S + do not/ does not + V-inf

Ví dụ:

She doesn't play tennis.
(Cô ấy không chơi tennis)

Nghi vấn: Do/Does + S + V-inf?

Trả lời:

Yes, S do/ Yes, S does No, S doesn’t/ No, S doesn’t.

Ví dụ:

Do you play tennis?
(Bạn có chơi tennis không?)

No, I don’t
Không, tôi không chơi

2. Thì hiện tại tiếp diễn

Khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing

Ví dụ:

The children are playing football now.
(Bây giờ bọn trẻ đang chơi bóng đá)

Phủ định: S + am/ is/ are + not + Ving

Ví dụ:

The children are not playing football now
(Bây giờ bọn trẻ không chơi bóng đá)

Nghi vấn: Am/ Is/ Are + S + Ving?

Trả lời:

Yes, S am/is/are No,S am/is/are + not

Ví dụ:

Are the children playing football now?
(Bây giờ bọn trẻ có đang chơi bóng đá không?)

Yes, they are
(Vâng, bọn trẻ đang chơi)

II. Cách sử dụng thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Ta thấy hiện tại đơn thường dùng để chỉ những tập quán, thói quen, chân lý, sự kiện còn hiện tại tiếp diễn thường dùng để chỉ những hành động đang diễn tiến lúc này.

1. Khi dùng với động từ có tính liên tục

Hiện tại đơn: diễn tả hành động lâu dài

They live in Tokyo.
(Họ sống ở Tokyo)

Có nghĩa là họ định cư và sinh sống ở Tokyo.

Hiện tại tiếp diễn: Diễn tả hành động ngắn ngủi.

They are living in Tokyo.
(Họ đang sống ở Tokyo)

Câu này ta hiểu rằng họ đang sống ở Tokyo có nghĩa là họ có thể chỉ đi du lịch và sống ở đó một thời gian ngắn.

2. Khi diễn tả một hành vi, sự việc nào đó ở hiện tại

Hiện tại đơn: Diễn tả hành vi thông thường và trùng lặp, nhấn mạnh sự thật.

The foreign girl studies Chinese at the university.
(Cô gái nước ngoài học tiếng Hoa tại đại học)

Trường hợp này dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh việc cô gái học tiếng Hoa.

Hiện tại tiếp diễn: Diễn tả hành vi xảy ra tại thời điểm người nói, hành động chưa hoàn thành, nhấn mạnh tính hiện tại.

The foreign girl is studying Chinese at the university
(Cô gái nước ngoài đang học tiếng Hoa tại đại học)

Trường hợp này dùng hiện tại tiếp diễn để nhấn mạnh sự việc khi đang nói.

3. Động từ có tính tạm thời

Hiện tại đơn: Diễn tả tính tạm thời của hành động

The bus stops
(Xe buýt ngừng)

Trường hợp này có ý là xe buýt tự dưng dừng lại chắc phía trước có tai nạn, và việc dừng xe chỉ mang tính chất tạm thời, khi sự việc giải quyết xong thì xe lại đi như bình thường.

Hiện tại tiếp diễn: Diễn tả tính liên tục của hành động

The bus is stopping
(Xe buýt đang dừng)

Trường hợp này ta thấy xe buýt đang từ từ dừng lại, có thể xe đang chuẩn bị đi vào trạm.

4. Ngoài ra hai thì còn có những cách dùng khác như

Về thì hiện tại đơn:

Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.

He watches TV every night.
(Anh ấy xem TV mỗi tối)

Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

The sun rises in the East.
(Mặt trời mọc ở hướng Đông)

Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình.

The plane leaves for London at 12.30pm.
(Máy bay sẽ rời khỏi London lúc 12 giờ 30 tối)

Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian when, as soon as và câu điều kiện loại 1.

We will not believe you unless we see it ourselves.
(Chúng tôi sẽ không tin bạn trừ khi chúng tôi nhìn thấy nó)

Về thì hiện tại tiếp diễn:

Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại.

The children are playing football now.
(Bây giờ bọn trẻ đang chơi bóng đá)

Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

Look! The child is crying.
(Nhìn kìa! Một đứa trẻ đang khóc)

Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra.

He is coming tomorrow.
(Anh ấy sẽ đến vào ngày mai)

III. Dấu hiệu nhận biết

1. Hiện tại đơn

Thường xuất hiện các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên

  • Often: Thường
  • usually: Thông thường
  • frequently – Always: Thường xuyên - luôn luôn
  • constantly – Sometimes: Liên tục - đôi khi
  • occasionally – Seldom : Thỉnh thoảng - hiếm khi
  • rarely – Every day/ week/ month…: Hiếm khi- mỗi ngày/tuần/tháng...

2. Hiện tại tiếp diễn

  • Now : Hiện nay
  • Right now : Ngay bây giờ
  • At the moment : Hiện tại
  • At present : Hiện tại
  • Look! Listen!...: Nhìn! Nghe!...

IV. Chính tả

1. Hiện tại đơn

Nếu chủ ngữ là ngôi 3 số ít (he, she, it, tên riêng…) ta sẽ thêm s để hình thành ngôi 3 số ít của hầu hết các động từ. Nhưng ta thêm es khi động từ có tận cùng là o, sh, s, ch, x, z.

He teaches French.
(Anh ấy dạy tiếng Pháp)

He goes to school every day
(Anh ấy đến trường mỗi ngày)

Nếu động từ tận cùng là y và đứng trước nó là một phụ âm, thì ta đổi y thành i trước khi thêm es.

He tries to help her.
(Anh ấy cố gắng giúp đỡ cô ấy)

She studies at China.
(Cô ấy học ở Trung Quốc)

2. Hiện tại tiếp diễn

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm -ing vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

Với động từ tận cùng là một chữ e

Ta bỏ e rồi thêm -ing.

write – writing
type – typing
come – coming

Tận cùng là hai chữ e ta không bỏ e mà vẫn thêm -ing bình thường.

see- seeing
agree- agreeing

Với động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước là một nguyên âm

Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm -ing

stop – stopping
get – getting
put – putting

Nếu trước phụ âm đứng cuối và trước nó là một nguyên âm dài, thì phụ âm cuối không được nhân đôi

Sleep- sleeping

Động từ kết thúc bởi các phụ âm như b; d; g; l; m; n; p; r; t, thì những phụ âm cuối được nhân đôi khi thêm –ing.

grab - grabbing
Slim- slimming
Grin- grinning
Spip- spiping
Prefer- preferring

Các động từ kết thúc với phụ âm đôi không cần phải nhân đôi phụ âm

pack - packing
climb - climbing

Các động từ có 2 âm tiết trở lên và kết thúc bởi âm tiết không đánh trọng âm cũng không cần nhân đôi phụ âm

visit - visiting
offer - offering

Lưu ý: Travel là một trường hợp ngoại lệ, nó có thể nhân đôi phụ âm "l" hoặc không nhân đôi khi thêm -ing,

Các động từ kết thúc bởi -c chuyển sang -ck trước khi thêm -ing hoặc các đuôi khác

Panic - panicking .

Với động từ tận cùng là ie

Ta đổi ie thành y rồi thêm -ing

lie – lying
die – dying

V. Bài tập áp dụng

Bài tập hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn

Chia động từ đúng trong ngoặc:

1. Look! He (leave) the house.
2. Quiet please! I (write) a test.
3. She usually (walk) to school.
4. But look! Today she (go) by bike.
5. Every Sunday we (go) to see my grandparents.
6. He often (go) to the cinema.
7. We (play) Monopoly at the moment.
8. The child seldom (cry) .
9. I (not/ do) anything at the moment.
10. (watch/ he) the news regularly?

Đáp án

1. Look! He is leaving the house.
2. Quiet please! I am writing a test.
3. She usually walks to school.
4. But look! Today she is going by bike.
5. Every Sunday we go to see my grandparents.
6. He often goes to the cinema.
7. We are playing Monopoly at the moment.
8. The child seldom cries.
9. I am not doing anything at the moment.
10. Does he watch the news regularly?

Bài viết này đã giúp ích cho bạn?

Advertisements