Các thì trong tiếng Anh
Mệnh đề và cụm từ
Từ loại tiếng Anh
Bổ sung
Mẫu câu
Các từ dễ nhầm lẫn
Quảng cáo

Thì quá khứ đơn

Hướng dẫn sử dụng Thì quá khứ đơn (Past Simple) trong tiếng Anh.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tổng hợp các kiến thức cần thiết về thì quá khứ đơn để giúp các bạn có thể hiểu rõ cấu trúc của ngữ pháp này nhé. Đây là một trong những thì quan trọng và căn bản nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Nó thường được sử dụng thường xuyên và rất phổ biến trong giao tiếp cũng như trong các kỳ thi quan trọng.

I. Thì quá khứ đơn là gì?

Thì quá khứ đơn (Past simple)là thì được dùng để diễn tả mộtsự việc hayhành động nào đó đã xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

We went supermaketyesterday
Ngày hôm qua chúng tôi đã đi siêu thị

Hành động “went supermaket yesterday” đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ vào ngày hôm qua, vì vậy chúng ta sẽ sử dụng thì quá khứ đơn trong trường hợp này

-----

He didn’t come to my birthday party last week
Tuần trước cậu ta không đến bữa tiệc sinh nhật của tôi

Trong câu này hành động “didn’t come to my birthday partylast week” đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứvào tuần trước, vì vậy chúng ta sẽ sử dụng thì quá khứ đơn trong trường hợp này

II. Công thức của thì quá khứ đơn

Công thức của thì quá khứ đơn được chia thành 2 dạngđó là công thức với động từ "tobe" và công thức với động từ thường. Chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ dưới đây nhé.

1. Cấu trúc ngữ pháp với động từ tobe

Ta sẽ tìm hiểu lần lượt các công thức với động từ "tobe" của từng thể trong thì quá khứ đơn nhé.

Thể khẳng định

Cấu trúc:

S + was/ were + O

Cách chia động từ "tobe" phụ thuộc vào chủ ngữ như sau:

Đối với chủ ngữ là I/ He/ She/ It (số ít) ta sẽ dùng động từ tobe "was"

Nếu chủ ngữ trong câu là We/ You/ They (số nhiều) thì ta sẽ dùng động từ tobe là"were"

I was at hotel last night
Tôi đã ở khách sạn vào tối qua

They were in Ha Noitheir summer holiday last year
Họ ở Hà Nộivào kỳ nghỉ hè năm ngoái

Thể phủ định:

Cấu trúc:

S + was/were + not + O

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “tobe”.

Lưu ý:

Was not được viết tắt làwasn’t

Were not được viết tắt là weren’t

He wasn't absent from class yesterday
Hôm qua anh ấy không vắng mặt

Shewasn’tvery happy last night because of his appearance
Tối qua cô ấy không vui vì sự xuất hiện của anh ấy

We weren’t at Lan's houseyesterday
Hôm qua chúng tôi khôngở nhà của Lan

Thể nghi vấn:

Thể nghi vấn được chia thành 2 trường hợp đó là câu hỏi có, không và câu hỏi có từ để hỏi.

TH1: Câu hỏi trả lời có không? (Yes/No question)

Cấu trúc:

Were/ Was + S + O ?

Đối với thể nghi vấn ta chỉ cần đảo động từ "tobe" lên trước chủ ngữ

Câu trả lời như sau:

Nếu câu trả lời là có thì ta sẽ trả lời là:

  • Yes, I/ he/ she/ it + was
  • Yes, we/ you/ they + were

Nếu câu trả lời là không thì sẽ trả lời là:

  • No, I/ he/ she/ it + wasn’t
  • No, We/ you/ they + weren’t

Were they in hospital last week?
Có phải họ ở trong bệnh viện tuần trước

->Yes, they were - Có, họ có
->No, they weren't - Không, họ không

-----

Was sheabsent from class yesterday?
Có phải cô ấy vắng mặt ở lớp hôm qua không?

-> Yes, she was - Có, cô ấy có
-> No, she wasn't - Không, cô ấy không

-----

Were they at work yesterday?
Hôm qua họ có làm việc không?

Yes, they were -Có, họ có
No, they weren’t - Không, họ không

TH2: Câu hỏi với từ để hỏi (Wh - question)

Cấu trúc:

Wh_question (từ hỏi) + was/were + S…?

Where was you born?
Bạn sinh ra ở đâu?

What were they like?
Họ thích gì?

2. Công thức với động từ thường

Thể khẳng định:

Cấu trúc:

S+ V2/V-ed + O

Cách chia động từ:

Thông thường thì chúng ta sẽ thêm "ed" sau động từ, nếu động từ trong câu là động từ bất quy tắc thì ta dựa vào bảng động từ bất quy tắc để chia. Cụ thể cách chia như thế nào mời các bạn xem phần IV của bài viết này nhé.

Isawa movie yesterday
Tôi xem phim tối qua

Trong câu này, động từ "see" là động từ bất quy tắc, và quá khứ của "see" là "saw"

Iwentto sleep at 11p.m last night
Tôi đi ngủ 11 tối qua

Trong câu này, động từ "go"làđộng từ bất quy tắc, vàquá khứ của "go"là "went"

We studied English last night
Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh

Câu này, động từ "study" là động từ có quy tắc nên ta chỉ cần thêm "ed" sau động từ

Thể phủ định:

Cấu trúc:

S + did + not + V (nguyên thể) + O

Đối với thể phù định của của dạng nàyta phải mượn trợ động từ "did" đứng sau chủ ngữ, thêm "not" sau "did" và động từ trong câu ở dạng nguyên thể không chia.

Lưu ý:

Did + not viết tắt là didn’t

She didn’t come to school yesterday
Hôm qua cô ấy không đến trường

We didn’t watch TVlast night
Chúng tôi không xem TV tối hôm qua

Thể nghi vấn:

TH1: Câu hỏi trả lời có không? (Yes/No question)

Cấu trúc:

Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Did you see my son?
Bạn có thấy con trai tôi không?

Yes, I did -Có, mình có
No, I didn’t -Không, mình không

Did he miss the busyesterday?
Anh ấycó lỡ chuyến xe buýt ngày hôm qua hay không?

Yes, he did -Có, anh ấy
No, he didn’t -Không, anh ấykhông

TH2:Câu hỏi với từ để hỏi (Wh - question)

Cấu trúc:

Wh_question + did + S + V (nguyên thể)?

Wheredid you go last night?
Tối qua bạn đi đâu?

What did you eat yesterday?
Hôm qua bạn ăn gì?

III. Cách dùng thì quá khứ đơn

Dưới đây là nhữngcách dùng của thì quá khứ đơn

1. Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ

Theywentto the cinema last night
Họ đã đi xem phimtối hôm qua

Ta thấy “tối hôm qua” là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động “đi xem phim” đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn

I didmy homewwork 2 hours ago
Tôi làm bài tập về nhàcách đây 2 giờ

Ta thấy “cách đây 2 giờ” là thời gian trong quá khứ và việc “tôi làm bài tập về nhà” đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn

2. Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ

Lan visited her parent every weekend
Lan đã đến thăm bố mẹ của cô ấy mỗi cuối tuần

Hewenthome last Wednesday
Anh ấy đã về nhà vàothứ 4trước

3. Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

She wenthome,cooked and waited for him
Cô âýđã trở về nhà, nấu ăn và đợi anh ấy

I went to Sky Coffee and drank 2 glass of milk tea
Tôi đi đến tiệm cà phê Sky và đã uống hết 2 ly trà sữa

4. Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ

When I was cooking, my parentscame
Khi tôi đang nấu ăn thì bố mẹ tôi đến

When I was reading book, my dad called me
Khi tôi đang đọc sách, bố tôi đã gọi

5. Dùng trong câu điều kiện loại II

If Ihada million USD, I would buy that house
Nếu tôi có 1 triệu đô, tôi sẽ mua căn nhà đó

If I were you, I would never say that
Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không bao giờ nói như vậy

IV. Cách chia động từ quá khứ đơn

Theo quy tắc chung, thông thường chúngta thêm “ed” vào sau động từ nguyên mẫu:

work -> worked - công việc
walk -> walked - đibộ
look -> looked - nhìn thấy
watch -> watched - xem
want -> wanted - muốn

Động từ tận cùng bằng “e” thì chỉ cần thêm “d”:

Live -> lived - sống
like -> liked - thích
move -> moved - di chuyển
type –> typed - loại
agree –> agreed - đồng ý

Động từ kết thúc bằng một phụ âm mà phía trước nó có một nguyên âm (u, e, o, a, i):

TH1: Nếu động từ kết thúc bằng phụ âm h, w, y, x thì ta chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm

Allow -> allowed - cho phép
follow -> followed - theo sau

TH2:Đối với động từ 1 âm tiết và động từ 2 âm tiết có trọng âm ở sau ta phải gấp đôi phụ âm rồi thêm “ed”

stop -> stopped - dừng lại
travel -> travelled - du lịch
hug -> hugged - ôm

TH3: Đối với động từ có 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu ta chỉ thêm “ed” mà không gấp đôi phụ âm

Listen -> listened - nghe
Enter → entered - đi vào

Động từ kết thúc bằng phụ âm “y”mà trước âm “y” là một nguyên âm ta chỉ thêm “ed”:

Play -> played - chơi
Stay -> stayed - ở lại

Động từ kết thúc bằng phụ âm “y”mà trước âm “y” là một phụ âm ta biến “y” thành “i” rồi thêm “ed”:

study -> studied - học hành
hurry -> hurried - nhanh, vội
carry -> carried - mang
cry ->cried - khóc

Lưu ý: Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

go ->went - đi
see ->saw - nhìn
buy ->bought - mua
begin ->began - bắt đầu
break ->broke- vỡ
eat ->ate - ăn
drink ->drank - uống
forget ->forgot - quên

V. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Để nhận biết được thì quá khứ đơn bạn cần xem vànghe kĩ trong câu thườngsẽ xuất hiệncác trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như:

  • Yesterday -hôm qua
  • Ago + time(hour, day, month) - cách đây + giờ, ngày, tháng, ...
  • Last night - tối qua
  • Last week - tuần trước
  • Last month - tháng trước
  • Last year -năm ngoái
  • Last century - thế kỷ trước
  • When -khi (trong câu kể)
  • In + month, year in the past - vào + tháng, năm trong quá khứ
  • From + year + to + year : từ năm ... đến năm (những năm trong quá khứ)
  • In the past - trong quá khứ

In 2000, I was just a child in 8
Vào năm 1998, tôi chỉ là một đứa bé 8tuổi

We were in Ho Chi Minh Cityfrom Monday to Thurday of last week
Chúng tôi đã ở thành phố Hồ Chí Minhtừ thứ hai đến thứ nămtuần trước

I was in Singapore for a month
Tôi đã ở Sing-ga-pore trong 1 tháng

This time last year, I was in Da Lat
Thời gian này năm ngoái, tôi đang ở Đà Lạt

Bài viết này đã giúp ích cho bạn?

Advertisements