Câu trực tiếp và câu gián tiếp
Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh và cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
Câu trực tiếp và câu gián tiếp trong tiếng Anh là một phần ngữ pháp căn bản rất quan trọng, xuất hiện khá nhiều trong các bài tập cũng như các kỳ thi Tiếng Anh.
I. Khái niệm câu trực tiếp, gián tiếp
Để hiểu đươc thế nào là câu trực tiếp, thế nào là câu gián tiếp, mời bạn theo dõi dưới đây.
1. Câu trực tiếp là gì?
Câu trực tiếp (direct speech) là câu nói trực tiếp của người nói được người viết trích dẫn lại nguyên văn và thường được để trong dấu ngoặc kép.
Lan said ,”I don’t like coffee"
Lan nói, "tôi không thích cà phê"
Nam said,”I want to go home”
Nam nói, "tôi muốn đi về nhà"
Trên 2 ví dụ trên ta thấy trong dấu ngoặc kép là lời nói trực tiếp của Lan và Nam và nó được trích dẫn lại một cách nguyên văn
2. Câu gián tiếp là gì?
Câu gián tiếp (indirect speech) hay còn gọi là câu tường thuật là câu dùng để thuật lại, kể lại lời nói của người nói theo ý của người tường thuật và không dùng dấu ngoặc kép.
Lan said that she didn’t like coffee
Lan nói rằng cô ấy không thích cà phê
Nam said he wanted to go home
Nam nói rằng cậu ấy muốn đi về nhà
Qua 2 ví dụ trên, ta thấy câu nói của Lan và Nam được tường thuật lại theo cách nói của người tường thuật và ý nghĩa thì vẫn giữ nguyên
II. Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Khi chuyển từ một câu trực tiếp sang câu gián tiếp chúng ta cần đổi ngôi, đổi tân ngữ của câu cho phù hợp, hạ động từ của câu trực tiếp xuống một cấp quá khứ và đổi cụm từ chỉ thời gian, cụm từ chỉ nơi chốn (nếu có) sao cho phù hợp.
Cách chuyển từ câu trưc tiếp sang câu gián tiếp cụ thể như sau:
1. Biến đổi thì từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
Dưới đây là bảng biến đổi các thì từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, bạn cùng tham khảo nhé.
Direct speech (câu trực tiếp) | Reported speech (câu gián tiếp) |
Present simple (V/Vs/es) Thì hiện tại đơn |
Past simple (Ved) Thì quá khứ đơn |
Present progressive (is/am/are+Ving) Hiện tại tiếp diễn |
Past progressive (was/were+Ving) Quá khứ tiếp diễn |
Present perfect (have/has+VpII) Hiện tại hoàn thành |
Past perfect (had+VPII) Quá khứ hoàn thành |
Past simple (Ved) Quá khứ đơn |
Past perfect (had +VpII) Quá khứ hoàn thành |
Past progressive (was/were +Ving) Quá khứ tiếp diễn |
Past perfect progressive (had +been +Ving) Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Past perfect Quá khứ hoàn thành |
Past perfect Quá khứ hoàn thành |
Future simple (will +V) Tương lai đơn |
Future in the past (would +V) Tương lai trong quá khứ |
Near future (is/am/are +going to+V) Tương lai gần |
Was/were +going to +V |
She said "I am very happy"
Cô ấy nói "tôi rất hạnh phúc"
Để chuyển đổi câu trên thành câu gián tiếp, ta cần xác định được câu này thuộc thì nào. Nhìn vào câu, ta thấy có động tử tobe "am" nên đây là thì hiện tại đơn, khi chuyển sang câu gián tiếp ta phải lùi về một thì, nghĩa là ta sẽ biến đổi thành thì quá khứ đơn, cụ thể như sau:
-> She said she was happy
Cô ấy nói cô ấy hạnh phúc
-------
“I’ve just had breakfast already”, Linda said
"Tôi vừa mới ăn sáng xong", Linda nói
Nhìn vào câu, ta nhận thấy được đây là câu có động từ đang chia ở thì hiện tại hoàn thành, khi chuyển sang câu gián tiếp ta phải chuyển đổi thành thì quá khứ hoàn thành như sau:
-> Linda said that she had just had breakfast already
Linda nói rằng cô ấy vừa mới ăn sáng xong
Lưu ý: Các trường hợp sau đây chúng ta không đổi thì khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, đó là:
TH1: Nếu động từ tường thuật (reporting verb) chia ở các thì hiện tại đơn thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta giữ nguyên thì chúng ta giữ nguyên thì, đại từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian.
Nam says “I am a doctor”
Nam nói “Tôi là 1 bác sĩ”
Khi chuyển sang câu gián tiếp với động từ tường thuật là "says" đươc chia ở thì hiện tai đơn thì ta giữ nguyên thì và viết lại như sau:
-> Nam says (that) he is a doctor
Nam nói anh ấy là 1 bác sĩ
TH2: Nếu câu trực tiếp diễn tả 1 sự thực hiển nhiên luôn luôn đúng thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta cũng giữ nguyên thì.
Teacher said “The earth moves around the sun
Thấy giáo nói “Trái đất chuyển động quanh mặt trời”
Khi chuyển sang câu gián tiếp ta vẫn giữ nguyên thì, như sau:
-> Teacher said (that) the earth moves around the sun
Cô giáo nói (rằng) trái đất quay quanh mặt trời
TH3: Nếu câu trực tiếp là câu điều kiện loại II và loại III
"If I were you, I would arrive there" she said
"Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đến đó", cô ấy nói
Khi chuyển sang câu gián tiếp chúng ta vẫn giữ nguyên thì, như sau:
-> She said that If she were me, she would arrive there
Cô ấy nói rắng nếu cô ấy là tôi, cô ấy sẽ đến đó
TH4: Đối với câu "WISH" với đằng sau nó là thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành thì ta cũng giữ nguyên thì
"I wish I lived in Korea", she said
Tôi ước tôi sống ở Hàn Quốc
Khi chuyển sang câu gián tiếp như sau:
-> She said she wish she lived in Korea
Cô ấy nói cô ấy ước cô ấy sống ở Hàn Quốc
2. Biến đổi trạng từ chỉ nơi chốn
Dưới đây là bảng các trạng từ chỉ nơi chốn thường gặp trong câu trực tiếp và cách biến đổi sang câu gián tiếp.
Direct speech (câu trực tiếp) | Reported speech (câu gián tiếp) |
This, that | That |
These | Those |
Here | There |
"I need this book", she said
"Tôi cần quyển sách này", cô ấy nói
Khi chuyển sang câu gián tiếp ta cần đổi thì trong câu thành thì quá khứ đơn và trang từ chỉ nơi chốn this sẽ biến đổi thành "that"
-> She said she needed that book
Cô ấy nói cô ấy cần quyển sách đó
3. Biến đổi trạng từ chỉ thời gian
Các trạng từ chỉ thời gian thường gặp trong câu trực tiếp và cách biến đổi sang câu gián tiếp, như sau:
Direct speech (câu trực tiếp) | Reported speech (câu gián tiếp) |
Now | Then |
Today | That day |
This week | That week |
Next week | The week after/ the following week |
Tomorrow | The day after/the next (following) day |
The day after tomorrow | Two days after/ in two days’ time |
Yesterday | The day before/ the previous day |
The day before yesterday | Two days before |
Last night | The night before |
Last week | The week before/ the previous week |
Ago | Before |
“I went to school yesterday”, he said
“Hôm qua tôi đã đi đến trường”, cậu ấy nói
Ở câu này ta nhận thấy động từ đươc chia ở thì quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ đổi thành thì quá khứ hoàn thành, còn trạng từ chỉ thời gian "yesterday" sẽ chuyển thành "the day before", như sau:
-> He said that he had gone to school the day before
Anh ấy nói rằng anh ấy đã đi đến trường hôm qua
-------
"I will read this book now", Mai said
Tôi sẽ độc quyển sách này ngay bây giờ", Mai nói
Ta nhận thấy, câu này có động từ đang chia ở thì tương lai đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ biến đổi thành thì tương lai trong quá khứ, còn trạng từ nơi chốn "this" sẽ biến đổi thành "that" và trạng từ chỉ thời gian "now" sẽ đươc biến đổi thành "then", cụ thể như sau:
-> Mai said that she would read that book then
Mai nói rằng cô ấy sẽ đọc quyển sách đó
4. Biến đổi động từ khiếm khuyết
Khi chuyển đổi từ câu trưc tiếp sang câu gián tiếp, nếu trong câu có động từ khiếm khuyết thì ta biến đổi như sau:
Direct speech (câu trực tiếp) | Reported speech (câu gián tiếp) |
Can | Could |
May | Might |
Must/ have to | Had to |
"You have to be there", my mom said
"Bạn phải ở đó", mẹ tôi nói
Trong câu này ta nhận thấy có động từ khiếm khuyết "have to" nên khi chuyển sang câu gian tiếp ta phải đổi thành "had to", như sau:
-> My mom said I had to be there
Me tôi nói tôi phải ở đó
5. Biến đổi chủ ngữ, tân ngữ và đại từ sỡ hữu
Ngoài những biến đổi trên, bạn cũng cần chú ý biến đổi chủ ngữ, tân ngữ và đại từ sỡ hữu trong câu sao cho phù hợp.
Direct speech (câu trực tiếp) | Reported speech (câu gián tiếp) | |
Chủ ngữ | I | e/ she |
You | I/ We/ They | |
We | We/ They | |
Tân ngữ | me | him/ her |
you | me/ us/ them | |
us | us/ them | |
Đại từ sở hữu | my | his/ her |
your | my/ our/ their | |
our | our/ their |
"I will come to see my son next week", she said
"Tôi sẽ đến gặp con trai của tôi vào tuần tới", cô ấy nói
Khi chuyển sang câu gián tiếp, bạn cần đổi thì trong câu thành thì tương lai trong quá khứ, biến đổi chủ ngử "I" thành "she", biến đổi đại từ sỡ hữu "my son" thành "her son" và đổi trạng từ chỉ thời gian "next week" thành "the week after", cụ thể như sau:
-> She said she would come to see her son the week after
Cô ấy nói cô ấy sẽ đến găp con trai cô ấy vào tuần sau
III. Các loại câu gián tiếp và cách sử dụng
Câu gián tiếp có 3 loại thường gặp đó là: câu gián tiếp ở dạng câu kể, câu gián tiếp ở dạng câu hỏi và câu gián tiếp ở dạng câu mệnh lệnh.
1. Câu gián tiếp ở dạng câu kể
Công thức:
He said to me ”I am going now”
Anh ấy nói với tôi " tôi sẽ đi ngay bây giờ"
Khi chuyển sang câu gián tiếp, bạn chuyển đổi động từ giới thiệu "said to" thành động từ tường thuật là "told + O" và viết câu theo cách mà chúng tôi đã hướng dẫn bên trên, cụ thể:
-> He told me he was going then
Anh ấy nói với tôi anh ấy sẽ đi ngay
Lưu ý:
Đối với động từ giới thiệu ở câu trực tiếp là "say to + O", thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta chuyển thành "says"
Tương tự, với động sừ giới thiệu là "tell + O" -> "tells" và "said to + O" -> "told + O"
2. Câu gián tiếp ở dạng câu hỏi
Câu gián tiếp ở dạng câu hỏi đươc chia thành 2 loại đó là: câu hỏi có, không (yes, no questions) và câu hỏi có từ để hỏi (Wh- questions)
YES / NO QUESTIONS
Trong lời nói gián tiếp, loại câu hỏi này được mở đầu bằng các động từ tường thuật như "ask", "want to know", "inquire", "wonder", ...
Để chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ở dang này chúng ta phải dùng if hoặc whether ngay sau động từ tường thuật của mệnh đề chính.
Công thức:
”Are you hungry?”he asked
"Bạn đói không", anh ấy hỏi
Khi chuyển sang câu gián tiếp ta cần thêm "if/whether" ngay sau động từ tường thuật "asked"
-> He asked if/whether I was hungry
Anh ấy hỏi tôi có đói không
WH-QUESTIONS
Là loại câu hỏi mở đầu bằng các từ nghi vấn như "when", "where", "what", "who", "why", ... Trong câu gián tiếp, loại câu này cũng được mở đầu bằng các động từ tường thuật như "ask", "want to know", "inquire", "wonder", ... và giữ nguyên từ để hỏi.
Công thức:
"What time does the concern begin?", she asked me
"Mấy giờ buổi hòa nhạc bắt đầu vậy", cô ấy hỏi tôi
Khi chuyển sang câu gián tiếp, ta giữ nguyên từ để hỏi và đảo chủ ngữ lên đứng sau từ để hỏi và đứng trước động từ, như sau:
-> She asked me what time the concern began
Cô ấy hỏi tôi mấy giờ buổi hòa nhạc bắt đầu
3. Câu gián tiếp ở dạng câu mệnh lệnh
Câu gián tiếp ở dạng câu mệnh lệnh thường được tường thuật lại bằng động từ nguyên mẫu có to (to - V-inf) hoặc tân ngữ + động từ nguyên mẫu có to (O + to - V-inf)
Công thức:
”Please wait for me here", Nam said
"Hãy chờ tôi ở đây", Nam nói
-> Nam told me to wait for him there
Nam nói với tôi đợi anh ấy ở đó
”Don’t talk in class”,the teacher said to us
"Đừng nói chuyện trong lớp", thầy giáo nói với chúng tôi
–>The teacher told us not to talk in class
Thầy giáo nói chúng tôi không nói chuyện trong lớp
IV. Một số dạng câu gián tiếp đặc biệt
Dưới đây là một số dạng câu gián tiếp đặc biết thường sử dụng trong tiếng Anh, mời bạn tham khảo.
SHALL/ WOULD
Dùng để diễn tả đề nghị, lời mời
Nam asked: 'Shall I bring you some tea?'
Nam hỏi "tôi mang cho bạn một chút trà nhé"
-> Nam offered to bring me some tea
Nam đề nghị mang cho tôi một chút trà
WILL/ WOULD/ CAN/ COULD
Dùng để diễn tả sự yêu cầu
Lan asked: 'Will you help me, please?'
Lan hỏi: " Bạn sẽ giúp tôi chứ"
-> Lan asked me to help her
Lan hỏi tôi giúp cô ấy
--------
Would you like to go to the movies? he asked
"Bạn có muốn đi xem phim không", anh ấy hỏi
-> He invited me to go to the movies
Anh ấy mời tôi đi xem phim