Các thì trong tiếng Anh
Mệnh đề và cụm từ
Từ loại tiếng Anh
Bổ sung
Mẫu câu
Các từ dễ nhầm lẫn
Quảng cáo

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Hướng dẫn cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) trong học tiếng Anh online

Trong bài viết này ta sẽ tìm hiểu về cấu trúc, dấu hiệu nhận biết, cách sử dụng thì tương lai hoàn thanh tiếp diễn. Ngoài ra còn làmmột số bài tập áp dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (future perfect continuous tense) để giúp các bạn ôn tập môn tiếng Anh.

I. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì?

Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và kéo dài liên tục đến một thời điểm nhất định nào đó trong tương lai.

Ví dụ: Chúng tôi đã sống ở căn nhà này 20 năm cho đến cuối tháng.

Trường hợp này ta thấy, sự việc sống ở nhà này của chúng tôi đã xảy ra ở quá khứ và sẽ kéo dài đến một thời điểm nhất định trong tương lai là cuối tháng nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn tả.

Cấu trúc:

S + will +have been + V - ing

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • will/ have: trợ động từ
  • been: dạng phân từ hai của động từ to be
  • V-ing: Động từ thêm đuôi -ing

Ví dụ:

They will have been living in this house for 10 years by next month.
( Họ sẽ sống trong căn nhà này được 10 năm cho đến tháng tới)

They will have been getting married for 2 years by the end of this year.
( họ sẽ kết hôn được 2 năm cho đến cuối năm nay)

II. Các thể của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có 3 thể chính sau:

1. Thể khẳng định

Dùng để khẳng định sự việc đã diễn ra ở quá khứ và vẫn tiếp tục tại một thời điểm xác định trong tương lai .

Cấu trúc:

S + will +have been + V - ing

Ví dụ:

My grandfather will have been writing this novel for 2 months by the end of this month.
(Ông tôi sẽ viết cuốn tiểu thuyết này được 2 tháng cho đến cuối tháng tới)

Ta thấy sự việc viết cuốn tiểu thuyết của ông tôi đã diễn ra trong quá khứ và sẽ vẫn tiếp tục kéo dài liên tục đến thời gian xác định là cuối tháng tới này là được 2 tháng.

2. Thể phủ định

Chuyển từ thể khẳng định sang thể phủ định ta chỉ cần thêm not vào sau trợ động từ will.

Cấu trúc:

S + will not/ won’t +have been + V - ing

Lưu ý: Will not = Won’t

Ví dụ:

They won’t have been studying for long by the end of this class
(Bọn họ sẽ không học lâu dài khi kết thúc lớp học này)

Muốn phủ định một sự việc nào đó sẽ không tiếp diễn ở tương lai nữa thì ta sử dụng thể phủ định của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt.

3. Thể nghi vấn

Có 2 dạng:

Dạng yes/no question.

Cấu trúc:

Will + S + have been + V-ing ?

Trả lời:

Yes, S will
No, S won’t

Ví dụ:

Will you have been living in this country for 2 months by the end of this week?
(Có phải bạn sẽ sống được 2 tháng ở thành phố này đến cuối tháng này chứ ?)

Bạn muốn biết có đúng là bạn mình sẽ sống ở thành phố này được 2 tháng tính đến cuối tháng này không thì bạn sử dụng thể nghi vấn của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt .

III. Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có các cách sử dụng sau đây:

1. Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai

I will have been studying English for 10 year by the end of next month
(Tôi sẽ học tiếng Anh được 10 năm tính đến thời điểm cuối tháng sau)

By April 28th, I will have been working for this company for 19 years
(Đến ngày 28 tháng Tư, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 19 năm rồi)

2. Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai

When I get my degree, I will have been studying at Cambridge for four years.
(Tính đến khi tôi lấy bằng thì tôi sẽ học ở Cambridge được 4 năm)

They will have been talking with each other for an hour by the time I get home.
(Đến lúc tôi về đến nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được một giờ rồi)

3. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường dùng để chia các động từ

Các động từlearn (đọc), study (học), climb (leo, trèo), lie (nói dối), rain (mưa), sit (ngồi), wait (đợi), work (làm việc)dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm nào đó ở tương lai.

By this time next week, I will have been learning English for 3 months.
(Vào giờ này tuần tới thì tôi đã học tiếng Anh được 3 tháng)

IV. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Để nhận biết thì tươnglai tiếp diễn ta sẽ dựa vào cấu trúc câu ở các thể phủ định - khẳng định và nghi vấn. Hoặc dựa vào các yếu tôi dưới đây.

Trong câu thường có trạng ngữ chỉ thời gian:

By then: tính đến lúc đó

By then I will have been living in Da Lat for 5 years.
(Tính đến lúc đó, tôi sẽ sống ở Đà Lạt được 5 năm)

By this October, …: tính đến tháng 10 năm nay

By this August, we will have been marrying for 2 years.
(Tính đến tháng Tám này, chúng tôi sẽ cưới được 2 năm)

By the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay

By the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn

By the time you come back, I will have been waiting for you for three hours.
(Lúc bạn quay trở lại, tôi sẽ đợi bạn được 3 giờ)

V. Một số bài tập áp dụng

Chia động từ trong ngoặc:

1. By this time next week, we (go) _____ to school for 12 years.
2. By Christmas, I (work) _____ in this office for 5 years.
3. They (build) _____ a mini mart by December next year.
4. By the end of next year, Mary (work) _____ as an English teacher for 7 years.
5. She (not, do) _____ gymnastics when she gets married to John.
6. How long you (study) _____ when you graduate?
7. She (work) _____ for this company for 5 years by the end of this year.
8. My mother (cook) _____ dinner for 2 hours by the time I come home.

Đáp án

1. will have been going
2. will have been working
3. will have been building
4. will have been working
5. won’t have been doing
6. How long will you have been studying
7.will have been working
8. will have been cooking

Bài viết này đã giúp ích cho bạn?

Advertisements