Các thì trong tiếng Anh
Mệnh đề và cụm từ
Từ loại tiếng Anh
Bổ sung
Mẫu câu
Các từ dễ nhầm lẫn
Quảng cáo

Liên từ

Bài viết này sẽ hướng dẫn cho các bạn về liên từ và các loại liên từ trong tiếng Anh cùng cách sử dụng liên từ trong tiếng Anh.

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạnnhững kiến thức về liên từ trong tiếng Anhđể giúp bạn hiểu rõ và có thể sử dụng chính xác trongbài viết của mình. Liên từ là từ loại đóng vai trò quan trọng trong tiếng Anh, đặc biệt là ngôn ngữ viết.

I. Tìm hiểu về liên từ

Trước tiên chúng ta sẽ cùng tìmhiểu về khái niệm của liên từ và những hình thức của liên từ nhé.

1. Liên từ là gì?

Liên từ là một từ loại được dùng để nối các từ, cụm từ hay các câu lại với nhau. Nó tạo nên sự liên kết chặt chẽ, thống nhất cho câu, hay một đoạn văn.

I like Math and English
Tôi thích Toánvà tiếng Anh
Trong câu này từ "and" dùng để nối 2 từ "Math" và "English"lại với nhau nên "and" được gọi là liên từ

2. Hình thức của liên từ

Liên từ có 3 hình thức thường gặp đó là:

Liên từ là từ đơn:Là những liên từ chỉ có 1 chữnhư"and", "but", "because", "although", ...

Nam and Lan are classmates
Nam và Lan là bạn cùng lớp

Liên từ là từ ghép: Lànhững liên từ thường kết thúc bằng "as" hoặc "that" như: "as soon as", "provided that", "as long as", "in order that", ...

We will leave as soon as she comes
Chúng tôi sẽ rời khỏi ngay khi cô ấy đến

Liên từ là những cặp từ:Là những căp từ như "so...that", "not only... but also", "both ... and", "either ... or", "neither ... nor", ...

She both writes English and speaks it well
Cô ấy cả nói và viết tiếng Anh đều tốt

II. Các loại liên từ trong tiếng Anh và cách dùng

Liên từ trong tiếng Anh được phân thành 3 loại như sau:Liên từ kết hợp, liên từ tương quanvà liên từ phụ thuộc. Để hiểu rõ hơn về cách sử dụng của các loại liên từ này, mời bạn tham khảodưới đây.

1. Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions)

Liên từ kết hợp là nhữngtừ được dùng để nối các từ, cụm từ cùng loại hoặc mệnh đề có chức năng ngữ pháp giống nhau trong câu.

Các liên từ kết hợp trong tiếng anh gồm:

FOR (vì)

Dùng để lý giải nguyên nhân hoặc mục đích của một sự viêc nào đó.

I won’t wearthis T-shirt, forit is really bad
Tôi sẽ không mặc chiếc áo này, vì nó thật sự rất xấu

AND (và)

Dùng để nối hai hoặc nhiều ý có cùng bản chất.

Hoa is a friendlyand kind person
Hoa là một người rấtthân thiện và tốt bụng

NOR (hay)

Dùng để kết hợp hai ý phủ định, tiêu cực.

No, I won't be there on SundaynorThurdday
Không, Tôi sẽ không có mặt ở đó vào chủ nhật hay thứ năm

BUT (nhưng)

Dùng để nối hai hoặc nhiều ý tương phản, đối lậpnghĩa.

I want to go out butmy mom does not allow it
Tôi muốn ra ngoàinhưng mẹ tôi không cho phép

OR (hay là, hoặc là)

Dùng để thể hiện thêm một sự chọn lựa khác.

Do you want me to drive you homeorwait for the next bus?
Bạnmuốn tôiđưa bạnvề hay làchờ chuyến xe buýttiếp theo?

YET (nhưng)

Dùng để trình bày hay thể hiện haihoặc nhiều ý có tính chất trái ngược nhau.

He plays volleyball well, yet his favorite sport is football
Anh ấy chơi bóng chuyền giỏi nhưng sở thích thể thao của anh ấy là bóng đá

SO (nên)

Dùng để trình bàykết quả hoặc ảnh hưởng của một hành động hay sư việc được nhắc đến trước đó.

He studied very hardsohe deserved this scholarship
Anhấy học rất chăm chỉnên anhấy xứng đáng nhận được học bổng

2.Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)

Liên từ tương quan là những liên từ có chức năng liên kết các cụm từ hoặc các mệnh đề giống nhau về mặt ngữ pháp. Liên từ tương quanđượccấu tạo từ1 cặp từ không thể tách rời.

Các liên từ tương quan thường gặp, đó là:

EITHER … OR (hoặc ... hoặc)

Dùng để diễn tả sự lựa chọn hoặclà cái này, hoặc là cái kia.

I willeithergo for a walkorread a book
Hoặc tôi sẽ đi dạo hoặc đọc sách

NEITHER … NOR (không ... cũngkhông)

Dùng để diễn tả phủ định sự lựa chọnkhông cái này cũng không cái kia.

He is neither rich nor handsome
Anh ấy không giàu cũng không đẹp trai

BOTH … AND (vừa ... vừa)

Dùng để diễn tả lựa chọn cả cái này vàcả cái kia

I likeboth English and Math
Tôi vừa thích môn toán vừa thích môn tiếng Anh

NOT ONLY … BUT ALSO (không những ... mà còn)

Dùng để diễn tả lựa chọnkhông những cái này mà còn cả cái kia.

She isnot onlyprettybut alsointelligent
Cô ấy không những xinh đẹp mà còn thông minh

WHETHER … OR (liệu ... hay)

Dùng để diễn tả sựnghi vấn giữa 2 đối tượng lưa chọncái này hay cái kia.

He is consideringwhetherto sleep moreorget up
Cậu ấy đang cân nhắc ngủ thêm hay thứcdậy

AS … AS (như)

Dùng để so sánh ngang bằng của một sư vât, sư việc nào đó.

Nam isn't as hard as Hoa
Nam không chăm chỉ như Hoa

SUCH… THAT / SO … THAT ( quá ... đến nỗi mà)

Dùng để diễn tả quan hệ giữanguyên nhân và kết quả.

The coffeewas so hot that we couldn’t drinkit
Cà phê nóng đến nỗi mà chúng tôi không uống được

This is such difficult homework that I will never finish it
Bài tập về nhà này khó đến nỗi mà tôisẽ không bao giờ làm được

SCARECELY … WHEN (vừa mới ... thì)/ NO SOONER … THAN (ngay ... khi)

Dùng để diễn tả quan hệ thời gian

He had scarcelybegun his talk when he was interrupted
Anh ấyvừa mới bắt đầu bài nói chuyện của mình được một chút thì bị ngắt lời

No sooner had I arrived, than he came
Ngay khi tôi vừa đi thì anh ấy đến

RATHER … THAN (thay vì)

Dùng để diễn tả lựa chọn thay vì chọn cái này thì chọn cái kia

I will have tea rather than coffee
Tôi sẽ uống trà thay vì uống cà phê

Lưu ý:

Trong câu sử dụng "both…and",thì động từ luôn chia số nhiều.

Nếu trong câu sử dụng"either…or", "neither…nor", "not only…but also" thì động từ chia theo danh từ nào đứng gần động từ nhất.

Liên từ tương quan luôn đi cặp với nhauvà không thể tách rời.

3. Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)

Liên từ phụ thuộclà những liên từ dùng để nối nhóm từ hoặc mệnh đề có chức năngkhác nhautrong câu.

Những liên từ phụ thuộc được dùng phổ biến là:

AS (bởi vì/ khi)

Dùng để diễn tả hành động xảy ra khi nàohoặc diễn tả nguyên nhân vì sao.

She went out asI came here
Cô ấy đã ra ngoài khi tôi đến đây

Asshe stayed up late last night, she couldn’t get up early
Vì thức khuya tối qua nên cô ấ không dậy sớm được

AFTER (sau khi)

Dùng để diễn tả thời gian, một viêc xảy ra sau một việc khác.

He goes for a run every morning after he wakes up
Anh ấy chạy bộ mỗi buổi sáng sau khi anhấy thức dậy

BEFORE(trước khi)

Dùng để diễn tả thời gian, một việc xảy ra trước một việc nào đó.

She always locked the door before she left the house
Cô ấy luôn luôn khóa cửa trước khi cô ấy rời khỏi nhà

ALTHOUGH/ THOUGH / EVEN THOUGH (mặc dù, dù)

Dùng để diễn tả hai hành động trái ngược nhau trong 1 câu.

Although / Though /Even though he study hard, he still fail the exam
Mặc dù anh ấy học hành chăm chỉ nhưng anh ấy vẫn thi trượt

BECAUSE / SINCE(vì, bởi vì)

Dùng để diễn tả nguyên nhân, lý do của một sự việc nào đó.

BecauseI felt sick, I got Nam to take me to the doctor
Bởi vì tôi thấy không khoẻ, nên tôi nhờ Namchở tôi đi bác sỹ

Sincethe heleft for Ha Noi, wehaven’t seen him
Bởi vì anh ấyđã rời Hà Nội nên chúng tôi không gặp anh ấy

IF/ UNLESS (nếu, nếu không)

Dùng để diễn tả điều kiện.

If you don’t mind, I will sit here
Nếu anh không phiền, tôi sẽ ngồi đây

Unlessyou study hard, you won’t pass the exam
Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ không thi qua môn đâu

AS SOON AS (ngay khi mà)

Dùng để diễn tả quan hệ thời gian.

I will call you as soon as I can
Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi có thể

EVEN IF (kể cả khi)

Dùng để diễn tả điều kiện giả định.

Even ifyou are rich, you must go to school
Ngay cả khi bạn giàu, bạn vẫn phải đi học

ONCE (một khi)

Dùng để diễn tả ràng buộc về thời gian.

Onceyou join the game, you can’t get out of it
Một khi đã tham gia vào trò chơi, bạnkhông thể thoát khỏi nó đâu

UNTIL (cho đến khi)

Dùng để diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định.

She didn’t go to sleepuntilhermom came home
Cô ấy không đi ngủ cho đến khi mẹ của cô ấyvề nhà

WHILE (trong khi)

Dùng để diễn tả quan hệ thời gian hoặc sự tương phản giữa 2 mệnh đề.

Hoa was reading newspaperwhileher sister was doing her exercises
Hoa đang đọc báo trong khi em gái của cô đang làm bài tập

Lưu ý:

Khi viết cấu với liên từ, nếumệnh đề phụ thuộc đứng trước mệnh đề độc lập thì giữa hai mệnh đề phải sử dụng dấu phẩy. Còn khi mệnh đề độc lập đứng trước thì không cần có dấu phẩy giữa hai mệnh đề.

Trên đây là những chia sẻ về các kiến thức liên quan đến liên từ trong tiếng Anh. Hi vọng những chia sẻ bổ ích trên sẽ giúp các bạn nắmrõ hơn về cách sử dụng các loai liên từnày. Chúc các bạn tập tốt nhé.

Bài viết này đã giúp ích cho bạn?

Advertisements