Các thì trong tiếng Anh
Mệnh đề và cụm từ
Từ loại tiếng Anh
Bổ sung
Mẫu câu
Các từ dễ nhầm lẫn
Quảng cáo

Thì hiện tại hoàn thành

Trong bài này các bạn sẽ được hướng dẫn cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

Trong các thì của tiếng anh thì hiện tại hoàn thành ( present perfect) là thứ khiến bạn dường như phải đau đầu nhất.

Trong các kỳ thi trung học phổ thông, kỳ thi TOEIC điểm ngữ pháp liên quan đến thì hiện tại hoàn thành cũng xuất hiện khá là nhiều.

Trong các thì của tiếng anh thì hiện tại hoàn thành ( present perfect) là thứ khiến bạn dường như phải đau đầu nhất.

Trong các kỳ thi trung học phổ thông, kỳ thi TOEIC điểm ngữ pháp liên quan đến thì hiện tại hoàn thành cũng xuất hiện khá là nhiều.

I.Thì hiện tại hoàn thành là gì?

Thì hiện tại hoàn thành nói chung là được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp diễn ở hiện tại, hoặc vẫn còn liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.

Ví dụ: Bố mẹ bạn đã kết hôn được 50 năm, tức là cách đây 50 năm ông bà đã kết hôn và cho tới bây giờ họ vẫn còn là vợ chồng, trường hợp này bạn phải sử dụng thì hiện tại hoàn thành để phát biểu.

Cấu trúc

S+ Have (Has) + Past Participle

She has lived in Tokyo all her life.
(Cô ấy đã sống suốt đời ở Tokyo)

Tùy vào chủ ngữ mà ta sử dụng have hoặc has:

  • Khi chủ ngữ là She, He, It, danh từ số ít, hoặc danh từ không đếm được thì ta dùng has.
  • Khi chủ ngữ là I, You, We, They và danh từ số nhiều thì ta dùng have

Past Participle là dạng quá khứ phân từ của động từ:

  • Nếu là động từ hợp quy tắc thì ta chỉ việc thêm ed vào phía sau của động từ.
  • Nếu là động từ bất quy tắc thì sẽ là động từ ở cột thứ 3 (quá khứ phân từ) trong bảng động từ bất quy tắc (gọi chung là V3).

II. Các thể của thì hiện tại hoàn thành

Chúng ta có ba thể chính đó là thể khẳng định, phủ định và nghi vấn.

1. Thể khẳng định

Cú pháp

S+ Have (Has) + Past Participle

I have graduated from my university since 2017
(tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2017).

He has graduated from his university since 2017
(anh ấy tốt nghiệp đại học từ năm 2017).

2. Thể phủ định

Cấu trúc

S+ haven't/hasn't + Past Participle
Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào sau “have/has”.

We haven’t met each other for a long time.
(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

He hasn’t come back his hometown since 1991.
(Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

3. Thể nghi vấn

Cú pháp

Have/Has + S+ Past Participle

Câu hỏi trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần đảo trợ động từ “have/ has” lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng phân từ II.

Câu trả lời

Yes, I/ we/ you/ they + have/  Yes, he/ she / it + has.
No, I/ we/ you/ they + have/  No, he/ she/ it + has. 

Have you ever travelled to Da Lat?
(Bạn đã từng du lịch tới Da Lat bao giờ chưa?)

Has she arrived Dak Lak yet?
(Cô ấy đã tới Dak Lak chưa?)

III: Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu qua cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành nhé, tổng cộng có 7 điểm chính.

Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

I have done all my homework.
(Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)

He has lost my key.
(Anh ấy đã làm mất chìa khóa của tôi.)

Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

They’ve been married for nearly fifty years.
(Họ đã kết hôn được 50 năm.)

She has lived in Tokyo all her life.
(Cô ấy đã sống cả đời ở Tokyo.)

Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm.

He has written three books and he is working on another book.
(Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)

I’ve played the guitar ever since I was a teenager.
(Tôi đã chơi guitar kể từ khi còn nhỏ.)

Sử dụng một mệnh đề với since chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu trong quá khứ.

They’ve stayed with us since last week.
(Họ đã ở với chúng tôi từ tuần trước.)

I have worked here since I left school.
(Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi tôi ra trường.)

Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)

My last birthday was the worst day I’ve ever had.
(Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)

Have you ever met Duy? Yes, but I’ve never met his wife.
(Bạn đã bao giờ gặp Duy chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp vợ anh ta).

Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói.

I can’t get my house. I’ve lost my keys.
(Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.)

Lan isn’t at home. I think she has gone shopping.
(Lan không có ở nhà. Tôi nghĩ cô ấy đã đi mua sắm.)

Diễn tả những sự kiện đã xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ.

Japan Foundation has organized culture events for more than 15 times this year.
(Trung tâm Văn hóa Nhật bản đã hơn 15 lần tổ chức các sự kiện văn hóa trong năm nay.)

III: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Để nhận biết thì hiện tại hoàn thành thì chúng ta thường dựa vào trong câu xuất hiện những từ dưới đây:

  • already (đã); never (chưa bao giờ); ever (đã từng); yet (chưa) ; just (vừa mới); so far (cho đến bây giờ); recently (gần đây) ; lately (gần đây),
  • up to now, up to present, up to this moment: Cho tới tận bây giờ.
  • in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. qua

Chi tiết vị trí của các từ như sau:

Already, never, ever, just

Thường sử dụng sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II (động từ thêm ed).

I have just come back home.
(Tôi vừa mới về nhà.)

Alreadycũng có thể đứng cuối câu.

We have already written our reports.
(Chúng tôi đã viết báo cáo của chúng tôi)

We have written our reports already.
(Chúng tôi đã viết báo cáo của chúng tôi rồi).

Yet

Đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

She hasn’t told me about you yet.
(Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

So far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian

Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

I have seen this film recently.
(Tôi xem bộ phim này gần đây.)

Since + mốc thời gian

Kể từ …. (since 2000: kể từ năm 2000).

It has rained since I stopped my work
(Trời đã mưa kể từ khi tôi dừng công việc).

I have studied English since 2006.
(Tôi đã học tiếng Anh từ năm 2006)

For + khoảng thời gian

Trong vòng … (for 2 months: trong vòng 2 tháng)

She has lived in Hanoi for 2 years
(Cô ấy đã sống ở Hà nội khoảng 2 năm)

I have seen her for 3 year
(Tôi đã không gặp cô ấy khoảng 3 năm).

It is/ This is + the + số thứ tự (first, second, …) + time + mệnh đề chia thì HTHT

Đó/ Đây là lần thứ ….

This is the first time I have met her.
(Đây là lần đầu tiên tôi gặp cô ấy).

Trên là những chia sẻ về cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành một cách ngắn gọn và dễ hiểu nhất, hy vọng qua bài này bạn sẽ nắm vững được cú pháp và cách dùng thì HTHT ở các trường hợp khác nhau.

Bài viết này đã giúp ích cho bạn?

Advertisements