Các thì trong tiếng Anh
Mệnh đề và cụm từ
Từ loại tiếng Anh
Bổ sung
Mẫu câu
Các từ dễ nhầm lẫn
Quảng cáo

Thì tương lai đơn

Trong bài này sẽ hướng dẫn các bạn cách nhận biết và sử dụng thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense)

Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn (Simple future tense). Đây cũng là một thì khá quan trọng trong 12 thì tiếng Anh mà các bạn cần phải học. Hi vọng những kiến thức cơ bản này sẽ giải quyết được phần nào khó khăn trong quá trình học tiếng Anh của các bạn.

I. Thì tương lai đơn là gì?

Thì tương lai đơn (Simple future tense) là thì diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói. Bên cạnh đó, nó cũng diễn tả một dự đoán không có căn cứ, một lời yêu cầu, đề nghị trong tiếng Anh.

Ví dụ:Anh sẽ cưới em vào năm tới, ta thấy, ngay tại thời điểm nói thì họ vẫn chưa kết hôn, và trong tương lai chưa chắc chắn họ sẽ kết hôn với nhau. Sự việc kết hôn xảy ra sau thời điểm tỏ tình. trường hợp này bạn sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả sự việc.

Cấu trúc ngữ pháp

S + Will + V-Inf

Trong đó:

  • S (subject): Là chủ ngữ
  • Will: Trợ động từ
  • V-inf : Động từ ở dạng nguyên mẫu

Ta có thể viết tắt như sau:

I will = I’ll
He will = He’ll
She will = She’ll
It will = It’ll
We will = We’ll
They will = They’ll

II. Các thể của thì tương lai đơn

Chúng ta có ba thể chính như sau.

1.Thể khẳng định

Dùng thể khẳng định để diễn tả những hành động, sự việc có thể sẽ xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc

S + Will + V-Inf

I will help her take care of her children tomorrow morning.
(Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai)

Sự việc trông trẻ chưa chắc sẽ xảy ra, nó chỉ mới xảy ra ngay tại thời điểm bạn nói đồng ý với cô ấy sẽ trông trẻ vào ngày mai.

--------

He will bring you a cup of tea soon.
(Anh ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi)

Việc mang trà chưa diễn ra, nó chỉ mới xảy ra khi anh ấy đồng ý mang trà cho bạn khi bạn nhờ.

Khi nào dùng shall thay cho will

Shall và Will đều là trợ động từ, mang nghĩa là “sẽ”.

Thường người ta dùng "shall" khi chủ ngữ là I hoặc we. Còn lại là dùng will.

Ta thường sử dụng Shall trong một số trường hợp sau:

TH1: Khi hỏi ý kiến người khác ta luôn luôn sử dụng với Shall.

Shall we go now?
(Chúng ta sẽ đi luôn bây giờ chứ?)

Đi luôn bây giờ chứ? một ngụ ý hỏi ý kiến người khác là có đi luôn ngay bây giờ không hay để lúc khác đi.

Shall I open the door?
(Tôi mở cửa được chứ?)

Mở cửa được chứ? bạn đang muốn hỏi ý kiến người nào đó là cánh cửa này có thể mở ra được không hay không thể mở được.

TH2: Trong câu hỏi đuôi sau let’s

Let’s go, shall we?
(Đi nào, phải không?)

Việc sử dụng dạng câu rút gọn này nhằm nhấn mạnh ý của câu nói, bạn đang muốn đi du lịch hay đi chơi ở đâu đó và muốn nhấn mạnh ý câu hỏi là chúng ta sẽ đi thật chứ ?

TH3: Shall dùng cho ý quyết tâm

Quyết tâm thường được diễn tả bởi will. Nhưng “shall” mang tính chất nhấn mạnh hơn:

They shall fight and they shall win.
(Họ sẽ đánh và họ nhất định thắng)

Việc sử dụng shall làm cho câu nói mang tính chất quyết tâm, nhấn mạnh ý hơn, “ họ sẽ đánh và nhất định sẽ thắng” người nói muốn nhấn mạnh rằng, các cầu thủ sẽ đánh và nhất định sẽ dành chiến thắng trong trận dấu này.

2. Thể phủ định

Thường sử dụng câu phủ định để diễn tả một hành động, một sự việc có thể sẽ không xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc

S + will not/ won’t + V-Inf

Ghi chú: Will not = Won’t

I won’t tell her the truth.
(Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật)

Câu này có nghĩa là, bạn có thể sẽ giữ một bí mật nào đó với cô ấy nhưng bạn cũng có thể sẽ nói ra điều ấy với cô ấy.

----

He won’t stay at the hotel.
(Anh ấy sẽ không ở khách sạn)

Anh ấy đi du lịch và có thể anh ấy sẽ không ở khách sạn mà anh ấy có thể sẽ ở nhà bạn anh ấy.

3: Thể nghi vấn

Đây là một dạng câu hỏi mang tính chất muốn hỏi một sự việc gì hay một hành động nào đó trong tương lai có xảy ra hay không.

Cú pháp

Will+ S + V-Inf ?

Trả lời

Yes, S + will./ No, S + won’t.

Will you have dinner at home ?
(Anh sẽ dùng bữa tối ở nhà chứ ?)

Yes, he will.
(Vâng, anh sẽ ăn)

Bạn muốn biết chồng mình có về dùng bữa tối với cả nhà không, câu trả lời của anh ấy nói rằng anh ấy sẽ về nhà dùng bữa tối với gia đình.

Will Lan stay at the your home, Hong?
(Lan sẽ ở nhà bạn chứ, Hong?)

No, she won’t.
(Không, cô ấy sẽ không ở)

Bạn muốn biết Lan từ thành phố đến và cô ấy sẽ ở nhà của Hồng không, câu trả lời nói rằng cô ấy sẽ không ở và có thể cô ấy sẽ ở nơi khác.

III. Cách sử dụng thì tương lai đơn

Sau đây là một vài cách thường sử dụng thì tương lại đơn để phát biểu.

Đề cập tới những sự kiện sẽ xảy ra ở tương lai.

Thì tương lai đơn đề cập tới sự việc xảy ra trong tương lai (thời điểm sau lúc nói), thể hiện những sự thật hoặc những điều hiển nhiên (nghĩa là không thể hiện thái độ hay quan điểm riêng của người nói).

He will marry her.
(Anh ấy sẽ cưới cô ấy)

Sự thật là anh ta yêu cô ấy đã nhiều năm và có thể anh ta sẽ cưới cô ấy chính là điều hiển nhiên.

Sử dụng thì tương lai đơn khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước khi chúng ta nói.

Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

Wait, they will help you .
(Đợi đã, họ sẽ giúp bạn)

Như ta thấy, việc giúp 1 người không có dự định từ trước mà chỉ xuất hiện khi họ nói là họ sẽ giúp bạn đó.

Dùng tương tự cho các hành động theo thói quen ở tương lai mà được cho là sẽ xảy ra

Spring will come again.
(Mùa Xuân lại đến)

Mùa xuân một sự việc lặp đi lặp lại hằng năm, và nhất định hết mùa Đông chắc chắn sẽ đến mùa Xuân.

Thì tương lai đơn được dùng trong câu điều kiện loại 1 chỉ các giả thiết có thể xảy ra ở tương lai.

If I learn very hard, I will become a good student.
(Nếu tôi học chăm chỉ thì tôi sẽ trở thành một học sinh giỏi)

Khi bạn học hành chăm chỉ thì việc bạn đạt học sinh giỏi chắc chắn sẽ xảy ra.

Diễn tả một dự đoán vô căn cứ

I think she will come my house tomorrow.
(Tôi nghĩ cô ấy sẽ đến nhà của tôi vào ngày mai)

Đây chỉ là một dự đoán của bạn, bạn chưa biết cô ấy sẽ đến nhà bạn vào ngày mai hay không, chẳng có căn cứ nào cho bạn việc cô ấy đến nhà bạn vào ngày mai có thể sẽ xảy ra.

Diễn tả một lời hứa, yêu cầu

I promise that I will tell you the truth.
( Tôi hứa với bạn tôi sẽ nói sự thật)

Đây là một lời hứa nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

------

Will you please bring me a cup of coffee?
(Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê được không?)

Đây là một lời đề nghị nên ta cũng sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

If she comes, I will go with her.
(Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)

Ta thấy việc cô ấy đến hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt , khi cô ấy đến tôi sẽ đi cùng cô ấy điều đó có thể sẽ xảy ra nên bạn sử dụng thì tương lai đơn.

---------

If it stops raining soon, we will go to the cinema.
(Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim)

Ta thấy việc “tạnh mưa sớm” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt và tạnh mưa thì ta có thể sẽ đi xem phim điều đó có thể sẽ xảy ra nên ta sử dụng thì tương lai đơn.

Dùng trong câu ý cảnh báo, đe dọa

Do it now or I will fire you.
(Hãy làm ngay đi, nếu không tôi sẽ sa thải anh)

Câu này mang tính chất đe dọa, nếu bạn không làm ngay thì có thể bạn sẽ bị sa thải khỏi công ty.

--------

Stop talking about her or I will go out.
(Đừng nói về cô ấy nữa, nếu không tôi sẽ đi ra ngoài)

Câu này mang tính chất cảnh báo người khác, bạn đừng nói thêm điều gì về cô ấy nữa, tôi sẽ không nghe, bạn nói nữa tôi sẽ đi ra ngoài .

Để xin lời khuyên từ ai đó

I don’t know how to fix this machine. What shall I do?
(Tôi không biết sửa cái máy này. Tôi phải làm sao bây giờ?)

Bạn đang làm việc và bị hỏng và không biết cách sửa nhưng không có ai ở đó để nhờ sửa, bạn muốn xin lời khuyên từ một người bạn về việc sẽ phải làm sao để sửa cái máy đó.

--------

It is out of date. What will we do with it?
(Nó lỗi thời rồi. Chúng ta nên làm gì với nó đây?)

Cái máy lọc nước ở nhà đã cũ, lỗi thời và bị hỏng, bạn muốn xin lời khuyên từ mẹ bạn nên làm gì với nó, nên vứt đi mua cái mới hay sửa lại để dùng tiếp.

IV. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Sau đây là một vài dấu hiệu giúp bạn nhận biết được đang sử dụng ở thì hiện tại đơn, đa số dựa vào cấu trúc câu, trạng từ hay danh từ thường sử dụng ở thì tương lai đơn.

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai

In + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

My father will call you in 5 minutes
(Bố của tôi sẽ gọi tôi trong 5 phút nữa)

Tomorrow: ngày mai

They will do it for you tomorrow.
(Họ sẽ làm điều đó cho bạn vào ngày mai)

Next day: ngày hôm tới

I will see you next day.
( Tôi sẽ gặp bạn vào ngày tới)

Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

I will go to Da Lat nexr year.
(tôi sẽ đi Đà Lạt vào năm tới)

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm

Think/ believe/ suppose:Nghĩ/ tin/ cho là

He thinks you will come his home.
( Anh ấy nghĩ bạn sẽ đến nhà của anh ấy)

perhaps: có lẽ

probably: có lẽ

V. Bài tập thì tương lai đơn

Bây giờ hãy cùng mình thực hành một vài bài tập về chia động từ ở thì tương lai đơn nhé, những bài này có cấu trúc khá đơn giản nên mình nghĩ 100% các bạn làm được.

  1. I’m afraid she _____________________ (not / be) able to come to the party.

  2. Because of the bad weather, the music show _____________ (not / take) place at 7 pm.

  3. I __________ (not /clean) this room.

  4. If it not rains, we ___________________ (go) to climb the mountain.

  5. I guess, he ________________ (not / pass) the exam.

  6. Because of the traffic jam. I_________ (not / take) the bus at 7 am.

  7. He _________________ (not / buy) this suit, because it not suitable with him.

  8. My little boy ___________ (not / eat) the soup.

  9. I think it ___________ (not / snow) tomorrow.

  10. It’s 9 pm. We ___________________ (not / wait) for John.

Đáp án: 1. won’t be 2. won’t take 3. won’t clean 4. will go 5. won’t pass 6. won’t take 7. won’t buy 8. won’t eat 9. won’t snow 10. won’t wait.

Bài viết này đã giúp ích cho bạn?

Advertisements