Danh từ
Bài viết giúp các bạn hiểu rõ về danh từ trong tiếng Anh và cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều trong tiếng Anh.
Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về danh từ trong tiếng Anh, đây là một phần rất quan trọng khi các bạn giao tiếp và làm các bài tập về tiếng Anh.
1. Danh từ trong tiếng Anh là gì?
Danh từ là tên gọidùng để xác định một sự vật, sự việc, con người, hay một định danh nào đó.
Với tiếng Việt thì cách sử dụng rất đơn giản vì ta chỉ việc ráp vào câu bình thường cho cả số ít và số nhiều, còn tiếng Anh thì phải chia ra các loại như danh từ số ít, danh từ số nhiều, danh từ đếm được và danh từ không đếm được, và mỗi loại loại danh từ lại có cách dùng khác nhau trong hệ thống ngữ pháp tiếng Anh.
Danh từ số ít: Là những danh từ chỉ có một mà thôi, thường sẽ dựa vào tính chất đếm được hoặc không đếm được để xác định.
Danh từ số nhiều: Là những danh từ có nhiều hơn một, và cũng dựa vào tình chất trên
Đối với tiếng Việt cách dùng đơn giản chỉ là thêm nó vào câu và không phân biệt số ít hay số nhiều.
Tôi có 1 cuốn sách
Tôi có 10 cuốn sách
Nhưng với tiếng Anh thì ta phải thêm s
hoặc es
vào danh từ, trừ một số trường hợp đặc biệt thì ta sẽ học sau. Và để nhận biết thì ta phải dựa vào các yếu tốliên quan đến số lượng trong câu.
I have a book
I have ten books
Nếu việc chuyển từ số ít sang số nhiều chỉ là thêm s
hoặc es
thì quá đơn giản, thực tế là có thêm rất nhiều quy tắc và bạn phải thực hành rất nhiều mới dễ dàng nhớ ra được. Sau đây chúng ta cùn tìm hiểu quy tắc chuyển đổi số ít sang số nhiều.
2. Chuyển danh từ số ít sang dành từ số nhiều
Đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu tường hợp đơn giản nhất là thêm "s" hoặc "es" vào cuối danh từ.
Thêm s/es vào danh từ số ít
Nếu một danh từ đang ở dạng số ít thì ta sẽ thêm s/es vào để biến nó thành số nhiều. Về quy tắc thêm thì bạn hãy xem bài cách thêm S/ES vào danh từ nhé.
Trường hợp 1:Danh từ tận cùng bằng chữ -ch, -s, -sh, -x, -z
Trong trường hợp này ta chỉ việc thêm "es" vào sau danh từ.
box → boxes (cái hộp)
bus → buses (xe buýt)
match → matches (que diêm)
Nếu chữ -ch
phát âm là /k/
thì ta chỉ việc thêm "s" mà thôi.
stomach → stomachs (bụng)
Và một số trường hợp danh từ luôn là số nhiều rồi nên ta giữ nguyên tên của nó.
means → means (phương tiện)
series → series (sê-ri)
species → species (loài)
fish → fish (cá)
Trường hợp 2: Danh từ tận cùng là -y
Trường hợp này nếu trước "y" là một phụ âm thì ta sẽ đổi "y" dài thành "i" ngắn rồi thêm "es".
family → families (gia đình)
baby → babies (em bé)
party → parties (bữa tiệc)
Nếu trước "y" là một nguyên âm thì ta chỉ việc thêm "s" bình thường.
boy → boys (con trai)
key → keys (chìa khóa)
toy → toys (đồ chơi)
Trường hợp 3: Danh từ tận cùng là -o
Ta thêm "s" vào sau danh từ.
zero → zeros (số không)
solo → solos (ca sỹ hát đơn)
studio → studios (studio)
Cũng có một số trường hợp ta phải thêm "es".
hero → heroes (anh hùng)
tomato → tomatoes (cà chua)
potato → potatoes (khoai tây)
Trường hợp 4: Danh từ tận cùng bằng chữ -f, -fe.
Ta phải đổi -f thành -v và sau đó thêm -es.
knife → knives (con dao)
half → halves (nửa)
shelf → shelves (kệ)
Cũng có một số trường hợp ngoại lệ như sau:
chef → chefs (đầu bếp)
chief → chiefs (người đứng đầu)
roof → roofs (mái nhà)
Trường hợp 5: Là các trường hợp còn lại ta chỉ việc thêm -s
dog → dogs (con chó)
bird → birds (con chim)
hand → hands (bàn tay)
Danh từ dạng số nhiều bất quy tắc
Đây là những danh từ không áp dụng quy tắc ở trên, mà ta phải nhớ đến biến thể số nhiều của nó, đây ta gọi là danh từ bất quy tắc.
Câu hỏi đặt ra là làm sao để nhớ những danh từ này? Không có một quy tắc nào cả nên bạn phải học thuộc và nhớ như khi học động từ bất quy tắc.
Thực tế những danh từ này rất hay gặp khi giao tiếp tiếng Anh nên mình tin là bạn sẽ dễ dàng nhớ nếu chịu khó đọc sách tiếng Anh hằng ngày.
Trước tiên hãy xem các danh từ phổ biến sau:
man → men (đàn ông)
woman → women (phụ nữ)
child → children (đứa trẻ)
person → people (người)
foot → feet (bàn chân)
tooth → teeth (răng)
mouse → mice (con chuột)
Điều đáng tiếc là hiện nay chưa thấy cuốn sách nào tổng hợp các danh từ bất quy tắc cả nên mình không thể giới thiệu đến các bạn được. Tham khảo thêm một số từ dưới đây.
Số Ít | Số Nhiều |
---|---|
woman | women |
man | men |
child | children |
tooth | teeth |
foot | feet |
person | people |
leaf | leaves |
mouse | mice |
goose | geese |
half | halves |
knife | knives |
wife | wives |
life | lives |
elf | elves |
loaf | loaves |
potato | potatoes |
tomato | tomatoes |
cactus | cacti |
focus | foci |
fungus | fungi |
nucleus | nuclei |
syllabus | syllabi/syllabuses |
analysis | analyses |
diagnosis | diagnoses |
oasis | oases |
thesis | theses |
crisis | crises |
phenomenon | phenomena |
criterion | criteria |
datum | data |
Danh từ giống nhau cả số nhiều và số ít
Trường hợp này ta không cần biến đổi gì cả, chỉ việc giữ nguyên từ của nó là được.
Có một điều đặc biệt là đa số những danh từ đó đều liên quan đến động vật, nên khi nói đến động vật bạn cần phải lưu ý tránh nhầm lẫn nhé.
fish → fish (con cá)
quail → quail (chim cút)
sheep → sheep (con cừu)
shrimp → shrimp (con tôm)
Tóm lại khi chuyển từ số ít sang số nhiều thì đa số sẽ thêm "S" hoặc "ES" vào sau danh từ, trừ trường hợp danh từ bất quy tắc và danh từ có số ít và số nhiều giống nhau.
Trên là những chia sẻ về khái niệm danh từ trong tiếng Anh là gìvà cách chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều. Chúc bạn học tốt!